Trong bài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ tóm bắt cho các bạn toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản từ A đến Z . Toàn bộ kiến thức này rất hữu dụng cho các bạn khi làm bài tập, bài kiểm tra đó nha. Các tiêu đề sẽ chia rõ cho các bạn từng chủ đề rõ ràng để các bạn có thể hệ thống lại toàn bộ kiến thức tiếng Anh mà các bạn sẽ phải học. Ngoài ra còn 1 số phần khác như đoạn văn mẫu tiếng Anh, đề thi mà các bạn có thể tham khảo tại bài viết này đó. Cùng bắt đầu nhé.
Mọi người tham gia ngay group của Tiếng Anh Tốt để lấy file PDF về ngữ pháp tiếng Anh nhé !

13 thì trong tiếng Anh (tensen in English)
Các thì trong tiếng Anh sẽ cho chúng ta biết hành động/sự việc nào đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Những bài viết về thì trong tiếng Anh của Tiếng Anh sẽ giúp các bạn nhận biết được khái niệm, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của mỗi thì.
Các thì hiện tại
Các thì quá khứ
Các thì tương lai
- Thì tương lai đơn
- thì tương lai gần
- Tương lai tiếp diễn
- Tương lai hoàn thành
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh
Tiếng Anh Tốt sẽ bật mí cho các bạn 1 số cách ghi nhớ lâu và hiệu quả ngữ pháp tiếng Anh về các thì dưới đây:
- Vẽ sơ đồ tư duy các thì
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh.
- Ghi nhớ cách chia động từ trong mỗi thì
- Làm nhiều bài tập để ghi nhớ ngữ pháp về các thì
Ngữ pháp tiếng Anh về tự vựng (Vocabulary)
Từ vựng là 1 phần không thể thiếu để hình thành 1 câu tiếng Anh hoàn chỉnh. Nếu muốn cải thiện trình động tiếng Anh lên cao hơn, thì việc chúng ta nắm vững ngữ pháp tiếng Anh về từ vựng là 1 điều hết sức cần thiết. Chỉ có nắm vững kiến thức về từ vựng thì chúng ta mới sử dụng nó 1 cách hiệu quả nhất được.
Đại từ
Có 3 loại đại từ chúng ta thường gặp trong tiếng Anh đó là: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và đại từ phản thân.
Đại từ nhân xưng : đại từ nhân xưng dùng đại diện cho danh từ để chỉ người hoặc vật để tránh sự lặp lại danh từ ở câu trước. Ví dụ: I,He,She,It,We…
Đại từ sở hữu : là những từ chỉ sự sở hữu của 1 ai đó với vật gì đó. Ví dụ: my, your, our, their, her, his, its
Đại từ phản thân: Những từ thay thế cho 1 danh từ Ví dụ: myself, yourself, ourselves, themselves, herself, himself, itself
Đại từ bất định:
Đại từ quan hệ: là những từ dùng để thay thế 1 mệnh đề, danh từ hoặc tân ngữ để tránh việc lặp lại.
- Các đại từ quan hệ thường gặp: Who, whom, which, whose, that.
- Các trạng từ quan hệ thường gặp như: where, when, why..
Đại từ chỉ định: Những từ này đứng độc lập 1 mình bổ nghĩa cho danh từ Ví dụ: This, that, those, these
Danh từ
- Danh từ là gì ? Danh từ (Noun) là loại từ chỉ chung các sự vật, hiện tượng, con người, đồ vật, địa điểm, hay một khái niệm nào đó.
- Cụm danh từ (Noun Phrase) là một nhóm từ mang vai trò và chức năng của một danh từ. Ví dụ: A handsome boy, a big box….
- Chủ ngữ giả xuất hiện khi không xác định được chủ ngữ trong câu. Ví dụ: It is funny to play game with Huy. (Thật vui vẻ khi chơi game với Huy.)
- Danh từ số nhiều là những danh từ có số lượng từ 2 trở lên. Ví dụ: two books, ten telephones….
- Danh từ đếm được là những danh từ chúng ta có thể đếm được bằng mắt thường và đi trước nó là có thể là số đếm. Ví dụ: a student, two teachers….
- Danh từ không đếm được là danh từ chúng ta không thể đếm được bằng mắt thường và không có số đếm ở đằng trước. Ví dụ: water, food,…
Tính từ

Tính từ là gì? Tính từ (Adjective) là loại từ được dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất, tính cách của con người hay một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.
Một số tính từ phổ biến nhất trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh có thể kể đến sau đây:
- Tính từ sở hữu
- Tính từ đuôi ing và ED
- Tính từ chỉ tính cách
- Sắp xếp tính từ
- Vị trí của tính từ
- Tính từ ngắn
- tính từ dài
- Phân biệt tính từ và trạng từ
Động từ và cấu trúc liên quan

Động từ là gì? Động từ là gì? Động từ (Verb) là những từ diễn tả hành động của người hoặc sự vật, hiện tượng nào đó. Động từ là thành phần ngữ pháp tiếng anh quan trọng để cấu thành câu. Một số động từ quan trọng mà bạn sẽ phải học và ghi nhớ trong quá trình học tiếng anh dưới đây:
- Động từ bất quy tắc
- Động từ khuyết thiếu
- Động từ tobe
- Cụm động từ
- Trợ động từ
- Nội động từ
- Ngoại động từ
- Sư hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Cách thêm s es vào động từ
- Cách thêm ED
- Cách thêm đuôi ing
Trạng từ

Trạng từ là gì? Trạng từ là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác, thậm chí nó còn có thể bổ nghĩa cho cả câu.
Một số trạng từ thường gặp chúng ta có thể kể đến như:
- So sánh hơn của trạng từ
- Trạng từ chỉ nơi trốn
- trạng từ chỉ mức độ
- Trạng từ chỉ cách thức
- Trạng từ chỉ thời gian
- Trạng từ chỉ tần suất
Lượng từ
Lượng từ là những từ dùng để chỉ số lượng ít hoặc nhiều của danh từ. Ví dụ như: Few, a few, much, many…
- Phân biệt Few và a few, little và A little
- Sau some là gì
- Phân biệt Some và Any
- Phân biệt Much và Many
- Cách dùng A lot of
Từ nối

Từ nối trong tiếng Anh hay được viết bằng tiếng anh là Linking words hoặc Transitions có chức năng sử dụng như một “cầu nối” giúp bạn liên kết câu văn được chặt chẽ hơn Ví dụ: But, also, so, however.
Xem thêm các bài viết liên quan đến ngữ pháp tiếng anh về từ nối để hiểu rõ hơn về nó:
- Cách dùng As if và As though
- Cách dùng Although
- Cách dùng In spite of
- Cách sử dụng beacause of
- Cấu trúc So
- Cấu trúc As Well as
- Cấu trúc Not Only… But Also
Giới từ

Giới từ là gì ? Giới từ (preposition) là từ hoặc nhóm từ được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác của câu. Trong tiếng Anh có 3 loại giới từ thường gặp đó là: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ phương hướng.
- Giới từ chỉ vị trí ví dụ: in the room, on the table, at 123 Tran Thai Tong street.,,
- Giới từ chỉ thời gian ví dụ: on Monday, In 1999, Since 2000…
- Sau giới từ là gì ?
- Trước giới từ là gì ?
Một số từ vựng khác bạn cần quan tâm
- Tân ngữ trong tiếng Anh
- Mạo từ
- Liên từ
- Phân biệt Either or Neither nor
- Phân biệt other và another
- Cách thêm Sở hữu cách
- Số đếm tiếng Anh
- Số thứ tự tiếng Anh
- Tháng trong tiếng Anh
- Cách đọc giờ trong tiếng Anh
- Cách đánh trọng âm
- Cách phát âm s es
- Cách phát âm ED
- Cách dùng Mind
- Cấu trúc Hope
- Cấu trúc Wish
- Cấu trúc would you like
- Nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh
Ngữ Pháp Về Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, mỗi cấu trúc câu lại được diễn đạt theo 1 ý nghĩa khác nhau trong ngữ cảnh khác nhau. Khi giao tiếp để diễn tả được hết mục đích của câu nói, chúng ta cần nắm vững các cấu trúc câu trong tiếng Anh. Kết hợp việc sử dụng từ vựng vào câu sẽ giúp chúng ta tránh được tối đa nhầm lẫn khi sử dụng câu trong văn nói và viết.
Cấu trúc câu so sánh
Câu so sánh là câu chỉ sự đối sánh/so sánh giữa người,vật, hiện tượng, sự việc. Một số loại câu so sánh phổ biến có thể kể đến dưới đây:
- So sánh hơn ví dụ: I am taller than my father.
- So sánh nhất ví dụ: Huy is the best gamer in my class.
- Cấu trúc so sánh kép ví dụ: The more Huy does exercise, the more slimmer he looks.
- Cấu trúc so sánh bằng ví dụ: I am as fat as Huy.
- Cấu trúc would rather
- Cấu trúc Prefer
- Phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất

Câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện là gì ? Câu điều kiện trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả , giải thích, nêu lên 1 sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Có 6 loại câu điều kiện quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh bạn cần nắm vững dưới dây nếu muốn đạt điểm cao:
- Câu điều kiện loại 0
- Câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện đảo ngữ
- Câu điều kiện hỗn hợp

Câu bị động
Câu bị động được hiểu là câu nhấn mạnh đến một đối tượng chịu tác động của hàng động hơn là hàng động gây ra sự việc. Câu bị động sẽ liên quan đến các thì trong tiếng Anh nên dưới đây là 1 số câu bị động theo các thì bạn có thể tham khảo:
Câu giả định
Câu giả định còn được gọi là câu cầu khiến, nó được dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Ví dụ: Huy desired that Thai study harder.
Câu cầu khiến/mệnh lệnh
Câu trực tiếp/gián tiếp
Câu trực tiếp( direct speech) : Nêu lại nguyên văn lời của người nói. Ví dụ: My sister says” i have to finish do the housework before she comeback.”
Câu gián tiếp ( indirect speech): Diễn đạt lại ý của người nói nhưng không cần chính xác từng từ. Ví dụ: He say that he was the best gamer in the world.
Xem thêm về câu trực tiếp gián tiếp
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ là phần kiến thức ngữ pháp tiếng anh quan trọng đối với người học tiếng Anh. Xem ngay các bài viết liên quan dưới đây:
- Mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định
- Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Mệnh đề danh từ
- Mệnh đề chỉ mục đích
- Cách dùng Whom
Các dạng câu hỏi
- Câu hỏi đuôi
- Các từ để hỏi ví dụ như: How, when, why. which, how often…
Một số dạng câu khác
Một số bài văn mẫu tiếng Anh để tham khảo
Tiếng Anh đã biên soạn rất nhiều bài văn mẫu hay về các chủ đề quen thuộc như gia đình, bạn bè, sở thích, du lịch, …. Khi nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh rồi thì việc viết 1 đoạn văn cũng không quá khó phải không nào. Các bạn hãy tham khảo dưới đây nhé !
- Các mẫu câu giao tiếp cơ bản
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
- Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh
- Viết đoạn văn về sở thích
- Viết về bộ phim yêu thích
- Viết về nhà hàng yêu thích
- Viết về thần tượng của em
- Viết về bạn thân của em
- Viết về ngôi trường bằng tiếng Anh
- Viết về thể loại nhạc yêu thích
- Viết về món ăn yêu thích
- Viết về môn thể thao yêu thích.
- Viết về kì nghỉ bằng tiếng Anh
- Viết về công việc hằng ngày
Qua bài viết này, mình hy vọng các bạn sẽ nắm vững hơn về ngữ pháp tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Xem thêm: tài liệu học tiếng Anh
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z
- THE ASTRONAUT Là gì? Lời bài hát The Astronaut Jin BTS
- Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn anh An Giang 2022 2023 có file PDF
- Thì hiện tại hoàn thành: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Bảng chữ cái Tiếng Anh đầy đủ cho người mới bắt đầu
- Whom là gì? Cách dùng whom trong Tiếng Anh