Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Nắm trọn kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đăng ngày 27/12/2021
4.4/5 - (10 bình chọn)

Past perfect continuous tense hay còn được gọi là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và đây cũng là 1 trong 12 thì phức tạp nhất trong tiếng anh. Bên cạnh đó, thì này thường hay ra trong các câu ngữ pháp tiếng anh của đề thi, chính vì vậy các bạn đừng bỏ lỡ nó mà thay vào đó hãy ôn tập thật kỹ về thì ngữ pháp này. Và các bạn đừng lo, đã có Tiếng Anh Tốt giải đáp và cũng như ôn tập lại những kiến thức cho bạn để nắm chắc về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây nhé!!!

quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Những cấu trúc về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bạn cần nắm vững

1. Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Như các bạn đã biết, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhằm để diễn tả hành động và cũng như là diễn tả một sự việc  đã đang xảy ra ở trong quá khứ và hành động/sự việc đó được kết thúc trước 1 hành động cũng đã xảy ra ở quá khứ.

2. Cấu trúc về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Cấu trúc về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bao gồm 3 thể. Đó là Thể khẳng định, Thể phủ địnhthể nghi vấn. Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì này nhé!!

 Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing +…

Trong đó:

  • S là Chủ ngữ
  • had là trợ động từ
  • been là phân từ 2 chia ở cột 3 của động từ “to be”
  • V-ing là động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

Minh had been watching TV for 2 hours before he went out . (Minh đã đang xem Tivi được 2 tiếng trước khi anh ấy ra ngoài.)

Hang had been working in the factory for 10 hours before the police came. ( Hang đã đang làm việc trong nhà máy trong 10 tiếng trước khi cảnh sát tới. )

Thể phủ định

Cấu trúc:

S + hadn’t + been + V-ing

Chú ý: had not = hadn’t

Ví dụ:

Naomi hadn’t been making a bread when her brother came. (Naomi đã đang không làm 1 cái bánh khi em trai cô ấy trở về.)

Lavies and I hadn’t been watching TV before we found remote. (Lavies và tôi đã đang không xem TV cho đến khi chúng tôi tìm thấy cái điều khiển từ xa. )

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc:

Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had Vy been cooking lunch when we came? (Có phải Vy đã đang nấu bữa trưa khi chúng ta đến?)

Yes, she had/No, she hadn’t.

  • Had Minh been waiting for 3 hours when the taxi arrived? (Có phải Minh đã đang chờ  trong 3 giờ khi chiếc xe taxi trở lại?)

Yes, he had/No, he hadn’t.

 Wh- question 

Cấu trúc:

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • How long had Sally been waiting for Doan there? (Sally đã đang chờ Đoàn ở đây bao lâu rồi?)
  • Why had Nhi been making noise when her parents arrived? (Tại sao Nhi đã đang tạo ra nhiều tiếng ồn khi bố mẹ cô ấy trở về?)

3. Cách dùng về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Nhiều người rất khó chịu về các thì, không những phức tạp mà còn làm cho chúng ta rất dễ nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Chính vì vật, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng về thì này!

Bảng về cách sử dụng thì

Cách sử dụng

Ví dụ

Nhằm để diễn tả  quá trình về một hành động/sự việc đã xảy ra trong quá khứ và được kéo dài tới 1 thời điểm khác ở  quá khứ

 

  • I and Tú had been talking for about three hours before her parents arrived. (Tôi và Tú đã đang nói chuyện trong khoảng ba giờ trước khi bố mẹ cô ấy tới.)

“nói chuyện” đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài tới lúc “bố mẹ cô ấy tới”. Cả 2 sự việc nói trên đều xảy ra ở quá khứ.

  • An had been doing exercise for 2 hours a day before he got sick. (An đã tập thể dục 2 giờ mỗi ngày trước khi anh ấy bị ốm.)

hành động “tập thể dục mỗi ngày” trong quá khứ và tiếp diễn tới thời điểm của sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả 2  hành động/sự việc nói trên đều xảy ra ở quá khứ.

 

Nhằm để diễn tả hành động/sự việc chính là nguyên nhân của hành động /sự việc khác  ở quá khứ

 

  • Sally gained 5 kilograms because she had been overeating. (Sally đã tăng 5 cân vì cô ấy đã ăn uống quá độ.)
  • Mina passed the Japanese exam because she had been studying hard for 6 months. (Mina đã vượt qua kì thi tiếng Nhật bởi vì cô ấy đã học hành chăm chỉ trong 6 tháng.)
 

Nhằm diễn đạt hành động/sự việc (mang tính chất liên tiếp) xảy ra trước 1 hành động khác ở quá khứ.

 

  • Hoa had been thinking about Doan before Huy metioned him. (Hoa vẫn đang nghĩ về Đoàn trước khi Huy nhắc về anh ấy. )
Nhằm diễn tả một hành động/sự việc  đã xảy ra để bắt đầu chuẩn bị cho 1 hành động khác.  

  • Lan had been studying hard to prepared for a Japanese test for 3 months. ( Lan đã học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho kì thi tiếng Nhật trong suốt 3 tháng.).
  • Tuấn and My had been living in Thai Binh for 10 years and they prepared to move other. (Tuấn và My đã sống ở Thái Bình được 10 năm và họ chuẩn bị chuyển đi nơi khác ).

Lưu ý : Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn sử dụng trong câu điều kiện loại III để diễn tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ.

Ví dụ : If she had been studying harder, she would have passed English exam. ( Nếu cô ấy học hành chăm chỉ hơn, cô ấy đã có thể vượt qua kì thi tiếng Anh. )

4. Các dấu hiệu nhận biết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Những từ sau đây là dấu hiệu nhận biết thường hay gặp ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn như:

  • For : trong khoảng bao lâu
  • How long : bao lâu
  • Until then : đến lúc nào đó
  • By the time : vào lúc
  • Since : kể từ khi
  • Before : trước
  • After : sau
  • Prior to that time: thời điểm trước đó
  • when : khi nào

Ví dụ 

  1. My grandfather had been listening to radio when i came. (ông tôi đã đang nghe đài khi tôi đến.)
  2. Trinh had been teaching at the high shool for more than 2 year before he left for Thai Binh . (Trịnh đã dạy tại trường cấp 3 hơn 2 năm trước khi Anh ấy rời khỏi Thái Bình ).
  3. Until then, she had been cooking lunch for her children. ( Cho đến lúc đó, cô ấy vẫn đang nấu bữa trưa cho các con của cô ấy. )

5.Sự phân biệt giữa quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Sau đây là bảng phân biệt giữa thì quá khứ hoàn thànhquá khứ hoàn thành tiếp diễn để bạn phân biệt nhé.

Cấu trúc

Đối với thì quá khứ hoàn thành

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1 : Động từ tobe
S + had been+ Adj
Ex: He had been an excellent player when he had a wrist injury.2 : Động từ thườngS + had + Ved/pII Ex: He had had breakfast before we left the house
Cấu trúc :

S + had been + Ving
Ex: Doan had been cooking dinner for 30 minutes before we came.

 Chức năng & Cách sử dụng

Đối với thì quá khứ hoàn thành Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt 1  hành động/sự việc xảy ra trước 1 hành động sự việc khác ở quá khứ.
Example:
I came when Huy had watched TV.2. Dùng để mô tả lại hành động/sự việc trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Example : Linh had cleaned the house before 6 pm last night.

1. Nhằm để diễn tả hành động hoặc một sự việc đã đang xảy ra trước một hành động/sự việc khác ở quá khứ .( 2 hành động có tính chất liên tiếp.)
Example:
Huy had been talking about this film before I mentioned it.( Huy đã nói về bộ phim này trước khi tôi nhắc về nó. )
 3. Được sử dụng qua cấu trúc về câu điều kiện loại 3:
Example: If Linh had played better, she could have won this game.4 .Cấu trúc wish nhằm biểu đạt sự tiếc nuối.

Example :I wish i had gone to school with you.

2. Diễn tả  quá trình về một hành động/sự việc đã xảy ra trong quá khứ và được kéo dài tới 1 thời điểm khác ở  quá khứ

Example:
She and her husband had been watching TV for about 30 minutes before I came. ( Cô ấy và chồng cô ấy đã đang xem TV khoảng 30 phút trước khi tôi đến. )

6. Cách phân biệt giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là bảng phân biệt giữa 2 thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnhiện tại hoàn thành tiếp diễn :

Về định nghĩa

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Diễn tả hành động và cũng như là diễn tả một sự việc đang xảy ra ở quá khứ và được kết thúc trước hành động đã xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ: 

I had been studying at Hong An high school for 3 years before I went to Hanoi University of Science and Technology.

 

Diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra trong quá khứ tuy nhiên hàng động đó có thể ảnh hưởng tới hiện tại và có thể tiếp diễn kéo dài đến tương lai.

Ví dụ:

He hasn’t been coming back home for 3 months.

 

Về cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
S + HAD + BEEN + V-ing

Ví dụ:

Hang had been missing for 3 hours when she exposed.

 

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ing

Ví dụ:

Mai and Doan have been travelling  to Russia since last Tet. (Mai và Vinh đã đi du lịch nước Nga từ Tết năm ngoái).

Câu phủ định
S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing

Ví dụ:

My brother had not been doing his homework when my parents came.

S + HASN’T/HAVEN’T + BEEN + V-ing

Ví dụ:

Mai and Vinh haven’t been travelling to China since last Tet.

 

Câu nghi vấn  

HAD + S + BEEN + V-ing?

WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?

Cấu trúc câu trả lời:

Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT.

Ví dụ:

Had  been you watching TV when i called you?

  • Yes, i had/ No, i hadn’t.
HAS/HAVE + S + BEEN + V-ing?

Ví dụ: 

Have Huy been working hard for 2 months ?

Kết thúc bài học

Qua những kiến thức trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu được về khái niệm của các thì cũng như là dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn rồi đúng không nè!!! Hy vọng rằng, những bài học bổ ích trên Tiếng Anh Tốt đã giúp cho các bạn những bài học hiệu quả nhất nhé!!! Chúc các bạn thành công trên con đường tiếng anh của mình nhaaa. Nếu có gì thắc mắc hãy comment phía dưới để được giải đáp sớm nhất.

Follow fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]