Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh bạn cần nắm vững

Đăng ngày 22/12/2021
4.3/5 - (171 bình chọn)

Past perfect tense hay còn được gọi là thì quá khứ hoàn thành và chúng thường xuất hiện trong những câu hỏi ở bài thi về 12 thì và cũng như là những câu hỏi giao tiếp trong tiếng anh. Bởi lẽ, những người mới học tiếng anh sẽ rất dễ bị nhầm lẫn với thì này. Chính vì vậy, Tiếng Anh Tốt sẽ truyền đạt những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành này đến cho bạn ở bài viết dưới đây nhé!!!

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh bạn cần nắm vững
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh bạn cần nắm vững

1.Khái niệm 

Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) nhằm nhấn mạnh để diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác ở trong quá khứ. Nếu hành động nào đã xảy ra trước thì chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động đã xảy ra sau thì ta dùng thì quá khứ đơn

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành bao gồm có 3 công thức hãy xem bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Đối với thể Khẳng định của thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc:

S + had + Ved/pII

Trong đó:

S là chủ ngữ

Had là trợ động từ

VpII/ed: động từ thêm ed hoặc chia ở phân từ 2 ( quá khứ phân từ. )

Ví dụ:

He had had breakfast before we left the house. (Anh ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi rời khỏi nhà.)

I had finished the work before  you gave a new assignment yesterday.  (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi bạn giao nhiệm vụ mới vào ngày hôm qua)

Đối với thể phủ định ở thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc:

S + had not + Ved/pII

Had not = Hadn’t

Ví dụ:

Naomi still hadn’t finished eating when I returned home. (Naomi vẫn chưa ăn xong khi tôi trở về nhà)

Lavies still hadn’t finished her homework when the dealine arrived. (Lavies vẫn chưa hoàn thành được bài tập khi dealine đã đến )

Đối với thể nghi vấn

Cấu trúc:

Had + S + Ved/pII ? 

Có 2 cách trả lời:

Yes, S + had

No, S + hadn’t

Ví dụ:

Had he landed on the plane yesterday? (Anh ấy đã đáp xuống máy bay hôm qua chưa?)

Yes, he had hoặc No, he hadn’t

Thì quá khứ hoàn thành ở câu hỏi WH-question

Cấu trúc:

WH-word + had + S + Ved/pII +…?

Ví dụ:

What had you learned last night? (Bạn đã học được gì tối qua?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Rất nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa hai thì quá khứ hoàn thànhthì quá khứ đơn. Những trường hợp sau đây sẽ giúp bạn nắm vững hơn.

  • Trường hợp một hành động/sự việc xảy ra và hoàn thành trước  một hành động khác xảy ra  ở trong quá khứ

Ví dụ:

He had left the house before I arrived. (Anh ấy đã rời khỏi nhà trước khi tôi đến)

My mother had prepared breakfast after I got up. (Mẹ tôi đã chuẩn bị bữa sáng sau khi tôi thức dậy)

  • Trường hợp một hành động/sự việc đã xảy ra và được kéo dài ở một thời điểm xác định ở trong quá khứ

Ví dụ:

Linh had bought this phone for 2 weeks before she lost it. (Linh đã mua chiếc điện thoại này trong khoảng 2 tuần trước khi cô ấy làm mất nó.)

Before Linh went to Russia to study,she had lived  in Viet Nam for 18 years. (Trước khi Linh sang Nga du học, Cô ấy đã sống ở Việt Nam được 18 năm. )

  • Trường hợp một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định ở quá khứ

Ví dụ:

My sister had traveled abroad before 2020. ( Chị gái tôi đã đi du lịch nước ngoài trước năm 2020.)

  • Trường hợp một hành động xảy ra làm điều kiện đầu tiên để cho một hành động khác

Ví dụ:

Naomi had lost 8 kg and could have a great new look. (Naomi đã giảm được 8 kg và có một ngoại hình rất chuẩn)

Ví dụ:

If I had known he was difficult, I would have treated him kindly. (Nếu tôi biết anh ấy khó tính, tôi sẽ đối xử tử tế với anh ấy)

  • Trường hợp về sự thất vọng đối với sự việc/hàng động nào đó trong quá khứ

Thường dùng cấu trúc wish thể hiện ước muốn

Ví dụ:

I wish I had bought the ticket to go to the cinema with Linh . (Tôi ước tôi đã mua được chiếc vé để đi xem phim với Linh.)

4. Cách để nhận biết dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành 

Dấu hiệu nhận biết thì này là trong câu có chứa các từ sau :

By the time,before, after, for, as soon as,prior to that time , Until then, when by…

Before, after, by the time, by the end of + thời gian ở quán khứ …

Ví dụ:

  • Before I came to the company, I had eaten enough. (Trước khi đến công ty, tôi đã ăn no)
  • By the time he got divorced, they had been together for 2 years. (Tính đến khi anh ấy ly hôn, họ đã ở bên nhau được 2 năm)

Nhận biết vị trí liên từ

When (khi nào) 

Ví dụ:

When we got there, the car had broken down for 1 hour. (Khi chúng tôi đến đó, xe đã hỏng trong 1 giờ)

Before ( trước khi) : Nếu trước before thì dùng quá khứ hoàn thành sau before thì dùng quá khứ đơn

Ví dụ:

We had finished the work before the boss gave us the task. (Chúng tôi đã hoàn thành công việc trước khi sếp giao nhiệm vụ cho chúng tôi)

After ( sau khi ): nếu gặp after thì mệnh đề trước dùng quá khứ đơn mệnh đề sau thì dùng quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

I went home after the party had been over. (Tôi về nhà sau khi bữa tiệc kết thúc) ‘

By the time ( Vào thời điểm)

Tu had finished his homework by the time Linh came back.  (Tú đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy vào thời điểm linh trở về.)

Cấu trúc đảo ngữ 

  • No sooner… than…: Cấu trúc này là đảo ngữ của thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc:

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Ví dụ:

No sooner had Naomi come out than lavies’ friend walked in. (Ngay khi Naomi vừa bước ra ngoài thì bạn của lavies đã bước vào)

  • Hardly/Barely/Scarcely … when …: Cấu trúc này giống nhau với cấu trúc No sooner…than…

Cấu trúc:

 Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chú ý: Chủ ngữ 1 với chủ ngữ 2 đều giống nhau hoặc khác nhau
Ví dụ:
Hardly had I changed clothes to go out when it started to rain. (Tôi vừa thay quần áo để đi ra ngoài thì trời bắt đầu đổ mưa)

Kết thúc bài học

Qua kiến thức trên, Tiếng Anh Tốt đã giải đáp cho các bạn về cách dùng thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết về thì rồi!!! Hy vọng rằng, những kiến thức trên sẽ giúp cho các bạn nắm vững trong phần ngữ pháp tiếng anh về các thì nhé. Nếu có gì thắc mắc cần được tư vấn hỗ trợ thì comment bên dưới để được trả lời sớm nhất nhé!!! Chúc các bạn thành công trên con đường tiếng anh của minh nhé!!!

Follow Tiếng Anh Tốt  để cập nhật thông tin mới nhất bạn nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]