Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Had been, Have Been, Has Been là thì gì ? Chính xác 2023

Đăng ngày 23/10/2023
5/5 - (2 bình chọn)

Chắc hẳn khi làm các bài tập tiếng anh, chúng ta đều dễ dàng bắt gặp cụm từ quen thuộc “have been”,“has been” hay “had been” trong câu. Để làm đúng bài tập, chúng ta cần tìm hiểu rõ về thì của chúng, công thức và cách dùng. Do đó, đội ngũ chúng mình sẽ chia sẻ chi tiết về had been, have been, has been là thì gì? Công thức, cách dùng và đi kèm những ví dụ chi tiết nhé!

Had been, Have Been, Has Been là thì gì ?
Had been, Have Been, Has Been là thì gì ?

Have been, Has been và had been – Sự khác nhau? 

“Has been” và “Has been” đều là dạng hiện tại hoàn thành của động từ bất quy tắc be. Has been là hình thức được sử dụng với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (bao gồm các đại từ she, he, it—nhưng không phải số ít they). Have been là hình thức được sử dụng với bất kỳ chủ ngữ nào khác (bao gồm các đại từ I, wethey). 

Cả hai cụm từ này đều được kết hợp với phân từ hiện tại của các động từ khác để tạo thành dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn (as in had been doing) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (như has/have been doing).

Ví dụ: 

  1. Melody has been my music teacher for the past five years.(Melody đã là giáo viên dạy nhạc của tôi trong 5 năm qua.)
  2. Gas prices have been outrageous the last few months.(Giá gas đã tăng cao trong vài tháng qua.)
  3. There have been many good leaders at this organization, but she has been the best.(Đã có nhiều lãnh đạo giỏi ở tổ chức này nhưng cô ấy là người giỏi nhất.)

Had been, Have been, Has been là thì gì? 

Have been là thì gì?

Have been là dấu hiện nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễntương lai hoàn thành tiếp diễn. Khi dùng trong 2 thì này ta sẽ có công thức như sau:

S+have been+V-ing

S+will+have been+ V-ing

Have been là thì gì?
Have been là thì gì?

Has been là thì gì? 

Has là dấu hiện nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Has been chính là dạng số ít của have been, vì vậy nó cũng chính là một thành phần của 2 thì nói trên. Ta sẽ có công với has been như sau:

S+has been+V-ing

Cũng dễ hiểu thôi, vì các bạn đều đã được học về “have” và “has” khi mới bắt đầu học tiếng Anh. 

Lưu ý: “have” và “has” là hai cách chia khác nhau của từ “have” 

have – chủ ngữ là I, We, You, They…

has – chủ ngữ là She, He, It…

Như vậy, chúng ta có: 

have been = động từ “tobe” chia ở thì hiện tại hoàn thành, dành cho chủ ngữ số nhiều. 

has been = động từ “tobe” chia ở thì hiện tại hoàn thành, dành cho chủ ngữ số ít hoặc danh từ không đếm được)

Has been là thì gì? 
Has been là thì gì? 

Had been là thì gì ?

Had been là dấu hiện nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Công thức thường gặp khi có had been trong câu như sau:

S+ had been + V-ing

Xem thêm: Yet là thì gì

Công thức, ví dụ khi dùng had been, have been và has been

Have been/ Has been trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Thể khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: 

MC Tran Thanh has been hosting the reality show all day. 

MC Trấn Thành đã dẫn chương trình thực tế cả ngày. 

The news program on national television has been waiting to broadcast for 2 hours.

Chương trình thời sự trên truyền hình quốc gia đã chờ để phát sóng 2 giờ đồng hồ. 

They have been meeting via chat app for the last hour. 

Họ đã họp qua ứng dụng trò chuyện kéo dài hơn một giờ đồng hồ.

Thể phủ định 

S + have/ has + not + been + V-ing

Ví dụ: 

The American actor has not been participating in a new film product for 2 years.

Nam diễn viên người Mỹ đã 2 năm không tham gia sản phẩm phim mới nào.

My children have not been studying English all morning.

Con tôi đã không học tiếng Anh cả buổi sáng.

The poet has not been contributing many literary works to Vietnam for 5 years. 

Đã 5 năm nay nhà thơ không đóng góp nhiều tác phẩm văn học cho Việt Nam.

Thể nghi vấn 

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

Ví dụ: 

Have athletes been training all day? Yes, they have. 

Các vận động viên có tập luyện cả ngày không?

What have you been doing for the last 30 minutes?  I’ve been doing my  homework. (Bạn đã làm gì 30 phút trước? Tôi đã làm bài tập về nhà.)

Have been trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Thể khẳng định 

S + will + have been + V-ing

Ví dụ: 

By the end of this year, Miss Trinh will have been working in National Bank for 5 years. 

Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.

My friends will have been learning piano by 8 p.m tomorrow 

Các bạn của tôi sẽ đang học đàn piano 8 giờ tối mai.

My dad will have been guiding the bodybuilders at the stadium by 6 a.m tomorrow. 

Bố tôi sẽ hướng dẫn các vận động viên thể hình ở sân vận động vào lúc 6 giờ sáng ngày mai.

Thể phủ định 

 S + will not + have been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Miss International will not have been returning to her hometown for 10 days by next week.

Hoa hậu Quốc tế sẽ không về quê trong 10 ngày vào tuần tới.

This music show will not have been taking place  for 2 months by the end of October. 

Chương trình ca nhạc này sẽ không diễn ra trong 2 tháng tính tới cuối tháng 10.

I will not have been drinking alcohol or smoking for 1 month. 

Tôi sẽ không uống rượu và hút thuốc trong 1 tháng.

Thể nghi vấn 

Câu hỏi Yes/No question 

 Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will.

           /No, S + won’t.

Ví dụ: 

Will Mr. Bac has been teaching for 20 years when he retires? 

Có phải ông Bắc sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?

Yes, he will./ No, he won’t.

Will your friends have been staying here for 2 weeks by April 14th? 

Có phải những người bạn của bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?

Câu hỏi WH- question

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ: 

How long will you have been playing football by next year? 

Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?

How long will Miss Lan and her husband have been owning a diamond ring from the French brand by the end of next month?
Tính đến cuối tháng sau, vợ chồng cô Lan sẽ sở hữu chiếc nhẫn kim cương thương hiệu Pháp được bao lâu?

Lưu ý khi sử dụng have been và has been 

Chúng ta vừa biết “have been” và “has been” sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, không phải chỉ riêng hai trường hợp này mới sử dụng “have been” và “has been” mà còn được sử dụng với mục đích diễn tả ý nghĩa “đã từng, đã được”. 

Đầu tiên, chúng ta sẽ đề cập cụ thể trong trường hợp “have been” và “has been” được sử dụng trong câu bị động khi chuyển thể từ dạng câu chủ động thì hiện tại hoàn thành. 

Khi sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành

  • Chủ động: S + have/has + P2 + O
  • Bị động: S + have/has + been + V3/ed

Ví dụ: Mr. Thanh  has been teaching the advanced classes for more than six years. (Thầy Thành đã dạy các lớp nâng cao được hơn sáu năm). 

-> Chuyển thể thành câu bị động như sau: The advanced classes have been being taught by Mr.Thanh for more than six years.

Khi sử dụng ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Chủ động: S + have/has + been + V-ing + O
  • Bị động: S + have/ has been being + V3/ed

Ví dụ: Miss Trinh has not/hasn’t been teaching the basic classes for more than six years. (Cô Trinh đã không dạy các lớp cơ bản hơn 6 năm). 

-> Chuyển thể thành câu bị động như sau: The basic classes haven’t been being taught by Miss Trinh for more than six years.

Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về had,have, has been là thì gì . Từ đó, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn về hai cụm từ trên, cũng như cách dùng thì cho mỗi cụm từ như thế nào. Hãy làm các bài tập minh hoạ để ghi nhớ hơn các bạn nhé! Chúc các bạn học tốt! Cùng theo dõi những bài viết tổng hợp kiến thức Tiếng Anh nhanh chóng cùng chúng mình!

Đừng quên follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để được thông báo về các bài chia sẻ, quizzes & tips mới hữu ích cho việc học và phát triển trình độ tiếng Anh của bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]