Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh

Đăng ngày 23/12/2021
4.4/5 - (7 bình chọn)
Future perfect continuous tense hay còn được gọi là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Là một trong những 12 thì phức tạp nhất trong tiếng anh. Và chúng cũng thường xuất hiện trong những câu tiếng anh. Chính vì vậy, các bạn cần phải nắm vững kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn này một cách chắc chắn để ăn trọn điểm ngữ pháp. Hãy cùng Tiếng Anh Tốt để ôn tập những kiến thức ở dưới bài viết này nhé!!!!
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khái niệm về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là nhấn mạnh để diễn tả một sự việc, hành động nào đó sẽ xảy ra và  sẽ xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

Minh will have been working for this school for 10 years. (Minh sẽ làm việc cho ngôi trường này được 10 năm)

2. Công thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Đối với thể khẳng định

Cấu trúc:

S + will + have + been + V-ing

Trong đó: S là Chủ ngữ

will và have là trợ động từ

been là phân từ hai của động từ “to be”

V-ing là  động từ thêm “-ing”

Ví dụ:

Tu will have been working for the state bank for 8 years. (Tú sẽ làm việc cho ngân hàng nhà nước được 8 năm.)

  • Đối với thể phủ định

Cấu trúc:

S + will not + have + been + V-ing

Chú ý: Will not = won’t

Ví dụ:

My sister won’t have been reading the comics for 4 months by the end of December. (Em gái tôi sẽ không đọc truyện trong 4 tháng tính đến cuối tháng 12.)

  • Đối với thể nghi vấn

Cấu trúc:

Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S+will hoặc No, S+ will not/won’t

Ví dụ:

Will Minh have been staying in his hometown for 4 weeks until October 30? (Liệu Minh có ở quê được 4 tuần cho đến ngày 30/10 không?)

  • Câu hỏi Wh-question

Cấu trúc:

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

How long will your parents have been owning that plane by the end of next week? (Bố mẹ tôi sẽ sở hữu chiếc máy bay kia đó trong bao lâu tính đến cuối tuần tới ? )

3. Những cách dùng về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Nhắc đến thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chúng ta không khỏi quên thì phức tạp và khó nhất dành cho những người mới học Tiếng Anh. Chúng ta thường bị nhẫm lẫn về cách phân biệt và cách dùng của thì này rất nhiều. Chính vì vậy, hãy cùng xem những ví dụ chi tiết phía dưới nhé!!

  • Đối với trường hợp nhấn mạnh liên tiếp một hành động với hành động khác ở tương lai  

Ví dụ:

My brother will have been playing video games for 7 years when he is 15 years old. (Anh trai tôi đã chơi trò chơi điện tử được 7 năm khi anh ấy 15 tuổi.)

  • Đối với trường hợp nhằm diễn tả hành động đã xảy ra và được kéo dài liên tiếp tới một thời điểm  xác định ở trong tương lai 

Ví dụ:

Naomi will have been traveling to Russia for 3 months by the end of next month. (Naomi sẽ đi du lịch nước Nga được 3 tháng tính đến cuối tuần tháng tới.)

4. Những dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là Các trạng ngữ với “by” thường gặp trong câu :

  • By then: Tính đến lúc đó
  • By this May,…: tính đến tháng 5 năm nay
  • By the end of this week/ month/ year: đến cuối tuần/ tháng/ năm.
  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Bên cạnh đó trạng ngữ “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • When I’m 16, I will have been going to school for 9 years. (Khi tôi 16 tuổi, tôi sẽ đi học được 9 năm đó.)
  • By this November, Linh will have been staying with me for 2 months. (Đến tháng 11 này thì Linh về ở với tôi được 2 tháng.)

5. Những điều lưu ý về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi gặp thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tuyệt đối bạn không dùng mệnh đề bắt đầu với các từ nhằm chỉ thời gian như là when,while,before, as soon as, if, by the time, after, Unless,… …Nhưng thay vào đó, có thể dùng những thì ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Tuan will not be high marks until Tuan will have been studying hard for as long as Tu ( Sai )
  • Tuan will not be high marks until Tuan have been studying hard for as long as Tu. ( Đúng )

( Tuấn sẽ không đạt được điểm cao cho đến khi Tuấn học chăm chỉ như Tú )

Lưu ý:

Lưu ý 1:

Một vài từ ngữ vừa không dùng ở dạng tiếp diễn vừa không dùng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • state( từ chỉ trạng thái ): be, cost, fit, mean, suit
  • possession ( từ chỉ sở hữu ): belong, have
  • senses( từ chỉ cảm quan, cảm giác ): feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings ( từ chỉ cảm xúc ): hope, like, hate,…
  • brain work ( từ chỉ hoạt động trí não ): know, think, understand,…

Ví dụ:

Linh will have been hating you for over 3 years. (sai)

Lavies will have hated you for over 3 years. (đúng)

Lưu ý 2:

Có thể dùng “be going to” để thay cho “will” để biểu thị cùng một nội dung trong cấu trúc câu.

Ví dụ:

I am going to have been waiting for more than 2 hours when her bike arrives. (Tôi chắc sẽ phải hơn 2 tiếng đồng hồ thì xe đạp của cô ấy mới đến.)

Lưu ý 3:

Cấu trúc câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been being + V3/ed

Ví dụ:

Huy will have been doing a project for over 3 months by the time he is graduted. (Chủ động ) ( Huy sẽ làm đồ án trong khoảng 3 tháng trước khi anh ấy tốt nghiệp . )

A project will have been being doing by Huy for over 3 months by the time he is gradute. (Bị động) ( Đồ án sẽ được làm bởi Huy trong 3 tháng trước khi anh ấy tốt nghiệp )

Lưu ý 4:

Cách đặt các trạng từ như là always, only, never, ever, still, just …trong câu

Ví dụ:

Linh will just have been waiting for 20 minutes when my car arrives.

Will Linh just have been waiting for 20 minutes when my car arrives?

6. Cách phân biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành 

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII/ed 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng: Nhằm để diễn tả 1 hành động/sự việc  sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

+ Tú will have finished his homework by noon.

+ When we come back home, we will have called for you.

2. Cách sử dụng: Nhằm để diễn tả 1 hành động/sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm xác định ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By October, we’ll have been living in Thai Binh for 10 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

 

3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian:

– By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

 

 

Kết thúc bài học: 

Quá những kiến thức trên, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn hiểu rõ được về cách nhận diện của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thay vào đó giúp các bạn nắm vững hơn về phần trọng tâm ngữ pháp này. Hy vọng rằng, những kiến thức trên sẽ mang lại cho bạn nhiều bài học bổ ích nhất.Chúc các bạn thành công với con đường tiếng anh của mình. Nếu có gì thắc mắc hãy comment phía dưới để được trả lời sớm nhất nhé!!!

Follow Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]