Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất

Đăng ngày 17/01/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Trước khi thành thạo được tiếng Anh, bất cứ ai cũng phải nằm lòng đầy đủ 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Không phải ai cũng dễ dàng nhớ được hết đặc trưng riêng của từng thì, đặc biệt là dấu hiệu nhận biết của các thì này. Hôm nay, Tiếng Anh Tốt sẽ hệ thống lại giúp các bạn chi tiết và đầy đủ nhất về dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản trong tiếng Anh nhé!

dấu hiệu nhận biết các thì, 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại, thì quá khứ, thì tương lai
dấu hiệu nhận biết các thì, 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

1. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn (Present simple tense)

Như chúng ta đã biết, trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản. Để các bạn có thể hình dung được tổng quan và dễ hiểu về các dấu hiệu nhận biết các thì này, chúng mình sẽ đưa ra ví dụ cụ thể ở dưới mỗi dấu hiệu nhận biết của từng thì nhé.

Dấu hiệu nhận biết  thì hiện tại đơn sẽ thường xuất hiện những trạng từ chỉ mật độ tần suất như:

 every day/week/month/year/night..: mỗi ngày/tuần/tháng/năm/đêm…

Ví dụ :

  • He always watches thrillers every night. (Mỗi đêm anh ta đều xem phim kinh dị)
  • She often goes to bed at 11.00 Pm every day. ( Cô ấy thường đi ngủ lúc 11 giờ tối mỗi này. )

often (thường), usually (thường xuyên), frequently (thường)

Ví dụ :

  • I often eat ice-cream after school (Tôi thường ăn kem sau giờ học.)
  • I usually clean the house every week. ( Tôi thường lau nhà mỗi tuần. )

always (luôn luôn), constantly (luôn luôn)

Ví dụ :

  • Lia always makes me crazy. (Lia luôn khiến tôi phát điên.)

occasionally (thỉnh thoảng), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ)

Ví dụ :

  • We never do that. (Chúng tôi không bao giờ làm thế)
  • They occasionally do aerobics in the afternoon. ( Họ thỉnh thoảng tập thể dục nhịp điệu vào buổi chiều. )

seldom, rarely (hiếm khi)

  • My sister seldom does the housework. (Chị tôi hiếm khi làm việc nhà)
  • His father rarely goes out. ( Bố anh ấy hiếm khi ra ngoài. )

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn  là trong câu có xuất hiện các từ sau đây :

now, right now, at the moment, at the present (bây giờ, ở thời điểm hiện tại, hiện giờ):

Ví dụ :

  • Linh  is listen to music in the  living room at the moment. (Hiện giờ cô ấy đang nghe nhạc ở trong phòng khách.)
  • He is going fishing with his family now. ( Anh ấy đang đi câu cá cùng gia đình bây giờ. )

 Look (nhìn kìa), watch out (coi chừng), be quiet (yên lặng nào!), be careful (cẩn thận)

Ví dụ :

  • Watch out! The rock is falling down. (Coi chừng! Có hòn đá đang rơi xuống!)
  • Look ! The car is going too fast. ( Nhìn kìa ! Cái ô tô kia đang đi quá nhanh. )

3. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có các từ sau đây :

Since (từ khi). for (trong vòng), just (vừa mới), already (rồi), not…yet (vẫn chưa), ever (từng), never (chưa từng), lately, recently (gần đây), so far = up to now = until now (cho đến bây giờ)

Ví dụ :

  • Josh has never ever made cake before. (Josh chưa từng làm bánh trước đó)
  • Linh has already seen this film. ( Linh đã xem phim này rồi. )

So sánh nhất:

Ví dụ :

  • Rose is the tallest girl I’ve ever met. (Rose là cô gái cao nhất mà tôi từng gặp)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có chứa các từ sau đây :

Since (từ khi), for (trong bao lâu)

Ví dụ :

  • I have been watching TV since 2pm. (Tôi đã xem TV từ lúc 2h chiều)
  • She has been reading this novel for 2 hours. ( Cô ấy đã đọc cuốn tiểu thuyết này trong 2 giờ. )

All day/week/month (cả ngày/tuần/tháng):

Ví dụ :

  • They have been working on the boat all day (Họ đã làm việc trên thuyền cả ngày nay rồi.)
  • I have been working at Hong Ha company all year. ( Tôi đã làm việc tại công ty Hồng Hà cả năm rồi. )

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (Past simple sense)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn khi trong câu có các trạng từgiới từ chỉ thời gian sau :

 Yesterday (hôm qua), last + N chỉ thời gian ( last week: tuần trước..), in + thời điểm trong quá khứ (in 2001,.), 

Ví dụ :

  • This song was released in 2015. (Bài hát này đã được phát hành vào năm 2015.)
  • I went to Thai Binh with Linh last month. ( Tháng trước mình đi Thái Bình với Linh. )

 N chỉ thời gian + ago (..trước)

Ví dụ :

  • She went to church 2 days ago. (Cô ấy đã đến nhà thờ 2 ngày trước.)
  • He come back home 3 days ago. ( Anh ấy trở về nhà 3 ngày trước. )

Thời điểm đã qua trong ngày (today, this afternoon, this morning)

Ví dụ :

  • We drank coffee this morning. (Chúng tôi đã uống cà phê sáng nay.)
  • I met Linh this moring. ( Tôi đã gặp linh sáng nay. )

6. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn khi trong câu có các từ và liên từ sau :

At/ At this time + thời gian trong quá khứ:

Ví dụ :

  • I was playing in the yard at 10am yesterday. (Lúc 10 sáng ngày hôm qua, tôi đang chơi trên sân)
  • she was going out at 11 am last week. ( Cô ấy đã đang đi ra ngoài lúc 11 giờ sáng tuần trước. )

 When/while:

Ví dụ :

  • When I came here, John was taking a shower. (Lúc tôi đến đây, John vẫn đang tắm)
  •  While we were listening to music, he was eating pizza, (Khi chúng tôi đang nghe nhạc, anh ấy đang ăn pizza)

7. Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành khi trong câu có các từ sau :

  •  By the time (vào lúc..), after, before, prior to that time (vào thời điểm trước đó), as soon as (ngay khi), until (cho đến lúc)

Ví dụ :

  • I started making a cake as soon as my mom had left. (Ngay khi mẹ tôi rời đi, tôi bắt đầu làm bánh)
  • Huy had had lunch before he go out with us. ( Huy đã ăn trưa trước khi đi chơi với chúng tôi. )

8. Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các từ sau :

By the time (vào lúc..), after, before, prior to that time (vào thời điểm trước đó), until (cho đến lúc)

Ví dụ :

  • By the time we finished the homework, we’d been sitting around the circle to play games for 2 hours. (Vào lúc mà chúng tôi đã làm bài tập xong, chúng tôi đã ngồi xếp vòng tròn để chơi trò chơi trong 2 tiếng đồng hồ)
  • I had been cleaning the house until my parent came back. ( Tôi đã đang dọn  dẹp nhà cửa tới tận khi bố mẹ tôi trở về. )

9. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Dấu hiệu nhận biết  thì tương lai đơn khi trong câu có các từ sau :

Tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year, in + thời gian:

Ví dụ :

  • I will be there in 5 minutes ( Tôi sẽ đến đó trong 5 phút nữa.)
  • I and Linh will climb the mountain together next week. ( Tôi và Linh sẽ đi leo núi cùng nhau vào tuần tới. )

Xem thêm: Next week là thì gì

10. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong câu sẽ có những từ sau :

Next time/week/year (lần sau/tuần sau/năm sau), in the future (trong tương lai: tonight, tomorrow,..), this time + thời gian tương lai

Ví dụ :

  • Jenny will be traveling around Europe this time next month (Jenny sẽ đi du lịch vòng quanh Châu Âu vào tầm này tháng sau)
  • Linh will be going to the  Ha Long beach this time next week. ( Linh sẽ đi biển Hạ Long vào thời điểm này tuần sau. )

11.Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành khi trong câu có các từ sau :

By the time + thời gian tương lai, by the end of + thời gian tương lai, by, before + thời gian tương lai

Ví dụ :

  • By the end of this year, I will have finished all my plans. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ hoàn thành được tất cả kế hoạch của mình)
  • By the time next week, Linh will have returned to Thai Binh with her family. ( Dự kiến trong tuần tới, Linh sẽ trở về Thái Bình cùng với gia đình cô ấy. )

12. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các từ sau :

 By then (Vào lúc đó), By the time (Đến lúc), for + khoảng thời gian + by,before + thời gian tương lai

Ví dụ :

Will you have been living with your niece for 2 years by this year? (Bạn sẽ sống với cháu gái được 2 năm tính đến năm nay phải không?)

She will have been traveling around the world with her love for 2 months by the time. ( Tính đến thời điểm hiện tại, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới cùng người yêu được 2 tháng. )

13. Kết thúc bài học 

Vậy Tiếng Anh Tốt đã hệ thống xong toàn bộ các dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản trong tiếng Anh cho chúng ta rồi. Nhiệm vụ của các bạn là hãy ghi lại toàn bộ kiến thức đã học được vào vở và đừng quên ôn tập thường xuyên nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!

 Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]