Các cấu trúc trong Tiếng Anh luôn là lượng kiến kiến thức đồ sộ đi kèm với lượng từ vựng. Đặc biệt là khi so sánh trong Tiếng Anh cũng có vô vàn cách, cấu trúc và các loại từ khác nhau. Hôm nay cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc so sánh hơn nhất này nhé!
So sánh hơn và so sánh hơn nhất
So sánh hơn
Khi cần so sánh giữa 2 chủ thể với nhau thì ta sử dụng tính từ dạng so sánh hơn. Ngoài ra tân ngữ vế sau có thể bỏ qua nếu đã được nhắc rõ phía trước.
Cấu trúc:
N (S) + verb + comparative adjective + than + N (S)
Ở đây chủ thể là danh từ (N) hoặc chủ thể (S).
Ví dụ:
Huy is taller than me – Huy cao hơn tôi
Nam runs faster than Lan – Nam chạy nhanh hơn Lan
John and Mike are both good at studying, but Mike is better – John và Mike đều học giỏi, nhưng Mike giỏi hơn
So sánh hơn nhất
Khi cần so sánh nhiều hơn 2 chủ thể hoặc giữa một nhóm người ta sử dụng cấu trúc so sánh tuyệt đối.
Điều này diễn tả cá thể nào đó vượt trội hoàn toàn hoặc thấp hơn hoàn toàn so với phần còn lại.
Cấu trúc:
N (S) + verb + the + superlative adjective + N (S).
Ở đây chủ thể là danh từ (N) hoặc chủ thể (S).
Ví dụ:
He is the tallest in my class – Anh ấy cao nhất lớp tôi
It’s the biggest school here – Đó là ngôi trường lớn nhất ở đây
I love my whole family, but my mother is the best
Cách tạo các từ so sánh hơn nhất
Tính từ ngắn ( 1 âm tiết )
Với so sánh hơn ta thêm -er và hơn nhất ta thêm -est vào cuối tính từ. Nếu tính từ ngắn có kết thúc là nguyên âm và phụ âm ở cuối ta nhân đôi phụ âm và thêm như công thức trên.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
long | longer | longest |
big | bigger | biggest |
Tính từ dài có 2 âm tiết
Với tính từ dài có 2 âm tiết ta có thể so sánh hơn bằng cách thêm đuôi -er hoặc thêm more đằng trước tính từ. So sánh hơn nhất bằng cách thêm
-est hoặc most đằng trước tính từ đó. Ngoài ra nên sử dụng more – most nếu bạn không chắc về quy tắc khi dùng tính từ đó. Nếu tính từ có tận cùng là -y ta đổi thành -i và thêm đuôi như bình thường.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
narrow | narrower | narrowest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Ngoài ra ta có thể dùng more – most:
more useful – the most useful
more boring – the most boring
more beautiful – the most beautiful
Tính từ dài có 3 âm tiết trở lên
Với các dạng tính từ dài này ta thêm more và most đằng trước để so sánh.
Ví dụ:
more important – most important
more expensive – most expensive
Một số tính từ bất quy tắc
- Good => The best
- Bad => The worst
- Much/many => The most
- Little => The least
- Far => Further
- Happy => the happiest
- Simple => the simplest
- Narrow => the narrowest
- Clever => the cleverest
Kết thúc bài học
Hy vọng với bài viết này các bạn có thể có cái nhìn tổng quan về cấu trúc so sánh hơn nhất trong Tiếng Anh. Chúc các bạn luyện tập thật tốt và sẽ sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt
Xem thêm: Bí kíp phân biệt trạng từ và tính từ trong tiếng Anh
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Cách tính điểm xét học bạ THPT 3,5 và 6 kỳ vào đại học 2023 đúng nhất
- Đề thi hsg tiếng Anh cấp quốc gia THPT năm 2024 có file pdf và đáp án
- Đề thi tiếng Anh lớp 12 HK1 tỉnh Bắc Giang 2023 có đáp án
- Bài tập phát âm ed đầy đủ, chi tiết có file PDF và đáp án
- Cấu trúc và cách dùng so sánh kép trong tiếng Anh