Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Sau more là gì? Cách dùng more trong tiếng Anh

Đăng ngày 20/12/2021
5/5 - (2 bình chọn)

Từ vựng “more” chắc hẳn không còn xa lạ gì với người đang theo học tiếng Anh. Chúng ta thường bắt gặp từ vựng này trong cấu trúc câu so sánh hơn hay so sánh kép. Vậy bạn có chắc đã hiểu rõ và biết cách dùng “more” trong các cấu trúc này? Bạn có biết sau more là gì không? Nếu còn đang thắc mắc, đừng bỏ qua bài viết này nhé, Tiếng Anh Tốt sẽ trả lời giúp bạn.

Cách dùng more trong câu so sánh hơn

So sánh hơn là dạng câu được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Vậy vị trí của “more” trong loại câu này như thế nào? Sau “more” là gì? Câu trả lời chính là more đứng ở giữa câu và sau more là một tính từ dài hoặc trạng từ.

– Ta có cấu trúc: S + tobe + more + adj/adv (long) + than + N/P

Sau more là gì? Cách dùng more trong tiếng Anh
Sau more là gì?

– Ex:

  • Laura dances better than her elder sister does. (Laura nhảy đẹp hơn chị gái cô ấy.)
  • The road is very slippery. Please drive more slowly! (Đường rất trơn. Làm ơn hãy lái xe chậm lại!)

Cách dùng more trong câu so sánh kép

– Câu so sánh kép là loại câu dùng để miêu tả sự thay đổi về 1 tính chất của một đối tượng nào đó. Và sự thay đổi đó có thể tác động song song lên một đối tượng khác. Trong loại câu này, sau “more” có thể là một danh từ, một tính từ hay một động từ gì đó.

  • Cấu trúc 1: The more + adj/N + S1 + V1, the more + adj/N + S2 + V2

– Ex:

The more windy it gets, the colder it gets. (Trời càng có gió, càng lạnh.)

The more they look down on you, the more you have to try to prove yourself. (Họ càng coi thường bạn thì bạn càng phải cố gắng chứng tỏ bản thân.)

The more books Hoa reads, the more knowledge she has. (Hoa càng đọc nhiều sách, cô ấy càng có nhiều kiến thức.)

  • Cấu trúc 2: The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

– Ex:

The more guests come to Linh’s birthday party, the happier she is. (Càng nhiều người đến dự tiệc sinh nhật của Linh, Linh càng vui.)

  • Cấu trúc 3: The adj-er + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2

– Ex:

The older Elan gets, the more intelligent and handsome he gets. (Elan càng lớn, anh ấy càng thông minh và đẹp trai hơn.)

Tham khảo bài viết Sau tính từ là gì? tại đây.

Một số cách dùng khác của “more”

Ngoài những trường hợp trên, không nhất thiết trong một loại câu cụ, “more” còn có thể đi kèm các loại từ khác. Sau “more” có thể là một từ hạn định, tính từ sở hữu hay khi không có danh từ gì. Cùng xem các ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn nhé.

More + N: sử dụng như một từ hạn định khác

– Ở đây, chúng ta không dùng “of” sau more như những từ hạn định khác. Tuy nhiên, trước tên người và địa danh vẫn có thể dùng “more of”.

– Ex:

We need more time to think about this. (Chúng tôi cần thêm thời gian để suy nghĩ vấn đề này.)

It would be nice to see more of Tri and Ngan. (Sẽ thật tuyệt vời nếu được gặp Trí và Ngân nhiều hơn.)

More of + từ hạn định/đại từ

– More of được sử dụng trước các từ hạn đinh như a, the, my, this,…

– Ex:

Can I order more of this salmon? (Tôi có thể lấy thêm phần cá hồi này không?)

More đứng một mình

– Trường hợp này, khi ý nghĩa câu đã rõ ràng, ta có thể lược bỏ danh từ phía sau more.

– Ex:

Can you wait for me more? (Bạn đợi tôi thêm chút nữa được không?)

Kết thúc bài học

Bài viết trên đây Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại kiến thức để trả lời cho câu hỏi “Sau more là gì?” rồi đó. Nếu bạn có câu hỏi hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới nhé, chúng tớ rất sẵn lòng giải đáp. Chúc bạn có những giờ học tiếng Anh thật hiệu quả!

Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt  để cập nhật thêm nhiều thông tin mới.

One thought on “Sau more là gì? Cách dùng more trong tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]