Với mong muốn đi cùng các bạn học sinh chinh phục bài kiểm tra cuối kỳ môn tiếng Anh, Tiếng Anh tốt đã lên một chuỗi những bài viết tổng ôn các kiến thức ngữ pháp cùng các mẹo giải các dạng bài tập vận dụng thường gặp. Và bài viết hôm nay chính là về phần ngữ pháp tiếng anh: câu tường thuật. Cùng chúng mình khám phá những dạng bài tập câu tường thuật từ cơ bản đến nâng cao nhé!
Phần I: Nhìn lại nhanh kiến thức về câu tường thuật
Câu tường thuật (Reported speech) có thể hiểu là câu gián tiếp, và dùng khi bạn muốn thuật lại lời nói của một ai đó.
Hai kiểu câu tường thuật là:
Cách dùng | Ví dụ | |
---|---|---|
Câu tường thuật trực tiếp (Direct speech) | Thuật lại chính xác và đầy đủ ý nghĩa lời của người nói.
→ Trích dẫn, sử dụng dấu ngoặc kép |
She said: “I don’t like this dress.”
→ Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích chiếc váy này” |
Câu tường thuật gián tiếp (Indirect speech) | Thuật lại lời nói của một người khác một cách gián tiếp
→ Không dẫn giống y nguyên, không dùng dấu ngoặc kép |
She said she didn’t like that dress.
→ Cô ấy nói rằng cô ấy không thích chiếc váy kia. |
Phần II: Chinh phục các dạng bài tập câu tường thuật
Dạng 1: Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Đây chính là dạng bài tập cơ bản khi bạn học phần kiến thức về câu tường thuật. Để làm được chính xác dạng bài này, bạn cần nắm vững 4 bước sau:
Bước 1: Chọn động từ tường thuật
Động từ tường thuật | Dịch nghĩa |
---|---|
Told, said | Nói |
Asked | Yêu cầu/Hỏi |
Denied | Phủ nhận |
Promised | Hứa |
Suggested | Gợi ý, đề nghị |
Bước 2: Lùi thì của động từ
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Thì hiện tại đơn
→ V1 |
Thì quá khứ đơn
→ V2,ed |
Thì hiện tại tiếp diễn
→ is/are V_ing |
Thì quá khứ tiếp diễn
→ was/were V_ing |
Thì hiện tại hoàn thành
→ have/has V2 |
Thì quá khứ hoàn thành
→ had V2 |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
→ have/has been V_ing |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→ had been V_ing |
Thì quá khứ đơn
→ V2,ed |
Thì quá khứ hoàn thành
→ had V2 |
Thì quá khứ tiếp diễn
→ was/were V_ing |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→ had been V_ing |
Can/ may/ must | Could/ might/ must; had to
. |
Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Bước 3: Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu, tân ngữ
Vị trí | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
Chủ ngữ | I | He/ She |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | Me | Him/ Her |
You | Me/ Us/ Them | |
Us | Us/ Them | |
Đại từ sở hữu | My | His/ Her |
Your | My/ Our/ Their | |
Our | Our/ Their | |
Đại từ sở hữu | Mine | His/ Hers |
Yours | Mine/ Ours/ Theirs | |
Ours | Ours/ Theirs | |
Đại từ chỉ định | This | The/ That |
These | The/ Those |
Bước 4: Thay đổi trạng từ chỉ địa điểm, thời gian
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Now | Then/ At the time |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ The previous day |
Tomorrow | The following day/ The day after/ The next day |
The day before yesterday | Two days before |
The day after tomorrow | Two days after/ In two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ The previous week |
Next week | The following week/ The week after/ The next week |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Luyện tập: .
Ví dụ: Miss Ngoc Chau said: “I am preparing skills in catwalk and behavior to participate in the Miss USA pageant tomorrow”.
Miss Ngoc Chau said…………………………………..
Chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1: Chúng ta chọn động từ tường thuật là “said”.
Bước 2: Lùi thì: từ thì hiện tại tiếp diễn sang thì quá khứ tiếp diễn
Bước 3: Thay đổi đại từ xưng hô thành “she”
Bước 4: Đổi trạng từ thời gian từ “Tomorrow” sang “The following day”.
Vậy chúng ta có câu hoàn chỉnh như sau: Miss Ngoc Chau said she was preparing skills in catwalk and behavior to participate in the Miss USA pageant the following day.
Cùng luyện tập những bài tập khác:
Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm điền từ còn thiếu:
Đối với những bài tập này, đề thường để cho chúng ta những khoảng trống ở vị trí như: động từ tường thuật, động từ chính, trạng từ…. Cách làm bài tập này là dựa vào những dữ kiện của đề để chọn từ phù hợp với dạng câu tường thuật.
Ví dụ:
Trinh said she was leaving for Hanoi _________.
A. next week
B. the week previous
C. following week
D. the following week
Hướng dẫn:
Chúng ta có thể dễ dàng nhận biết đây là câu tường thuật và vị trí cần điền là một trạng từ chỉ thời gian. Vậy trong 4 đáp án, chúng ta có thể loại được 3 đáp án sai là A, B, C vì không thuộc dạng đúng khi viết câu tường thuật.
Kiến thức áp dụng trong câu này là: “next week” sẽ được chuyển thành “The following week/ The week after/ The next week” trong câu tường thuật.
Do đó đáp án chính xác là: D
Tương tự các bạn luyện tập những câu sau:
Tải file PDF bài tập câu tường thuật: tại đây
Như vậy, Tiếng Anh tốt đã chia sẻ các dạng bài tập câu tường thuật thường gặp cùng với hướng dẫn làm bài chi tiết nhất. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn cả là ở phần luyện tập để có thể làm bài một cách chính xác nhất. Hãy tiếp tục đón chờ những bài viết tiếp theo trong series chinh phục bài tập ngữ pháp cùng chúng mình nhé!
Hãy follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để được thông báo về các bài chia sẻ, quizzes & tips mới hữu ích cho việc học và phát triển trình độ tiếng Anh của bạn.
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Fighting là gì? Cố lên tiếng Anh là gì?
- Cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good trong tiếng Anh
- Cách viết đơn xin nghỉ học cho học sinh, sinh viên và phụ huynh 2023
- Phỏng vấn tiếng anh không còn khó nhờ các tips sau
- Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn