Những bài trước, chúng ta đã học về giới từ chỉ thời gian. Tương tự. chúng ta cũng sẽ có bài học về trạng từ chỉ thời gian. Đây là trạng từ được sử dụng trong câu nhằm bổ sung thông tin về thời gian, có thể là khoảng thời gian hay thời điểm diễn ra sự việc nào đó. Vậy có những trạng từ chỉ thời gian nào và cách sử dụng chúng ra sao? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm
– Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) được sử dụng để giúp nhận biết thời điểm, thời gian hoặc tần suất xảy ra của sự việc được nhắc tới trong câu.
– Vị trí của dạng từ này còn tuỳ thuộc vào ý nghĩa của từ đó là gì.
Ex:
- I have to go pick her up now. (Tôi phải đi đón cô ấy ngay bây giờ.)
- I usually go football with my friend. (Tôi thường xuyên đi đá bóng với bạn.)
Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
1. Dùng trước hoặc sau một lệnh đề
Ex:
- Tomorrow I am going to visit my grandmother’s house. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm nhà bà tôi.)
- I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua.)
2. Dùng trước một mốc thời gian hay một khoảng thời gian xác định
Ex:
- He has been living here since 2015. (Anh ấy sống ở đây từ năm 2015.)
- We haven’t been contacted each other for 4 years. (Chúng tôi đã không liên lạc với nhau 4 năm nay.)
3. Dùng trước động từ chính hoặc tính từ
Ex:
- I’m still tired. (Tôi vẫn mệt mỏi.)
Xem thêm về tính từ sở hữu
Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp
Để thuận tiện cho việc tiếp thu bài, Tiếng Anh Tốt sẽ chia trạng từ này thành 3 nhóm như sau:
- Trạng từ chỉ khi nào
Trạng từ
Nghĩa Ví dụ Yesterday
Hôm qua Yesterday I and my friends went to a party. Today
Hôm nay Orders will be delivered today. Tomorrow
Ngày mai I will move out tomorrow. Later
Sau, muộn I will call you later. Bây giờ Now I go to dinner.
early sớm Laura always goes to school early.
Last + day/month/year Ngày/ tháng/ năm trước My family went to Da Lat last year.
Next + day/month/year Ngày/ tháng/ năm sau Next month we will go to Thai Binh.
Then Sau, rồi thì We go shopping then we eat.
- Trạng từ chỉ trong bao lâu
Trạng từ
Nghĩa Ví dụ
For (+ khoảng thời gian)
Trong khoảng bao lâu I have been in this neighborhood for 3 years. Since (+mốc thời gian) Từ bao giờ I have been in this neighborhood since 2017.
- Trạng từ chỉ về trạng thái, tiến độ sự việc
Trạng từ
Nghĩa Ví dụ Yet
Chưa Have you completed your English homework yet? Still Vẫn We’re still doing our homework.
Xem thêm về trạng từ trong tiếng anh
Kết thúc bài học
Những điều cần biết về trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp bên trên. Nếu bạn có thắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới chúng mình sẽ phản hồi nhanh nhất nhé. Và hy vọng bài viết này sẽ giúp ích phần nào cho bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúc các bạn học tập tiếng Anh thật tốt!
Follow Facebook Tiếng Anh Tốt để học hỏi kiến thức về tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Đề thi hsg tiếng anh lớp 8 huyện Quỳnh Phụ 2024 có đáp án
- Lợi ích của việc chơi cầu lông bằng tiếng anh lớp 6 ngắn
- Tài liệu học tập tiếng anh là gì? Top 11 website tài liệu tốt 2024
- Ngữ pháp tân ngữ trong tiếng anh bạn nên nắm vững
- Mệnh đề quan hệ xác định định nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh