Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Trạng từ chỉ thời gian và những điều cần lưu ý

Đăng ngày 01/12/2021
5/5 - (3 bình chọn)

Những bài trước, chúng ta đã học về giới từ chỉ thời gian. Tương tự. chúng ta cũng sẽ có bài học về trạng từ chỉ thời gian. Đây là trạng từ được sử dụng trong câu nhằm bổ sung thông tin về thời gian, có thể là khoảng thời gian hay thời điểm diễn ra sự việc nào đó. Vậy có những trạng từ chỉ thời gian nào và cách sử dụng chúng ra sao? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) được sử dụng để giúp nhận biết thời điểm, thời gian hoặc tần suất xảy ra của sự việc được nhắc tới trong câu.

– Vị trí của dạng từ này còn tuỳ thuộc vào ý nghĩa của từ đó là gì.

Ex:

  • I have to go pick her up now. (Tôi phải đi đón cô ấy ngay bây giờ.)
  • I usually go football with my friend. (Tôi thường xuyên đi đá bóng với bạn.)

Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

1. Dùng trước hoặc sau một lệnh đề

Ex:

  • Tomorrow I am going to visit my grandmother’s house. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm nhà bà tôi.)
  • I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua.)

2. Dùng trước một mốc thời gian hay một khoảng thời gian xác định

Ex:

  • He has been living here since 2015. (Anh ấy sống ở đây từ năm 2015.)
  • We haven’t been contacted each other for 4 years. (Chúng tôi đã không liên lạc với nhau 4 năm nay.)

3. Dùng trước động từ chính hoặc tính từ

Ex:

  • I’m still tired. (Tôi vẫn mệt mỏi.)

Xem thêm về tính từ sở hữu 

Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp

Để thuận tiện cho việc tiếp thu bài, Tiếng Anh Tốt sẽ chia trạng từ này thành 3 nhóm như sau:

  1. Trạng từ chỉ khi nào

    Trạng từ

    Nghĩa Ví dụ

    Yesterday

    Hôm qua Yesterday I and my friends went to a party.

    Today

    Hôm nay Orders will be delivered today.

    Tomorrow

    Ngày mai I will move out tomorrow.

    Later 

    Sau, muộn I will call you later.

    Now 

    Bây giờ

    Now I go to dinner.

    early sớm

    Laura always goes to school early.

    Last + day/month/year Ngày/ tháng/ năm trước

    My family went to Da Lat last year.

    Next + day/month/year Ngày/ tháng/ năm sau

    Next month we will go to Thai Binh.

    Then  Sau, rồi thì

    We go shopping then we eat.

  2. Trạng từ chỉ trong bao lâu

    Trạng từ 

    Nghĩa

    Ví dụ

    For (+ khoảng thời gian)

    Trong khoảng bao lâu I have been in this neighborhood for 3 years.
    Since (+mốc thời gian) Từ bao giờ

    I have been in this neighborhood since 2017.

  3. Trạng từ chỉ về trạng thái, tiến độ sự việc

    Trạng từ 

    Nghĩa Ví dụ

    Yet

    Chưa Have you completed your English homework yet?
    Still Vẫn

    We’re still doing our homework.

Xem thêm về trạng từ trong tiếng anh

Kết thúc bài học

Những điều cần biết về trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp bên trên. Nếu bạn có thắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới chúng mình sẽ phản hồi nhanh nhất nhé. Và hy vọng bài viết này sẽ giúp ích phần nào cho bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúc các bạn học tập tiếng Anh thật tốt!

Follow Facebook Tiếng Anh Tốt để học hỏi kiến thức về tiếng Anh nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]