Trạng từ – một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất của tiếng Anh. Hay còn có cách gọi khác là phó từ, dược sử dụng ở hầu hết các câu tiếng Anh. Với sự xuất hiện của trạng từ, câu mang một ý nghĩa khác và cụ thể, minh bạch hơn. Vậy trạng từ là gì? Những loại trạng từ nào được sử dụng phổ biến? Bài viết sau đây sẽ trả lời cho bạn về câu hỏi này . Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu nhé!
Trạng từ là gì?
– Khái niệm: Trạng từ là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác, thậm chí nó còn có thể bổ nghĩa cho cả câu.
Ex:
–Trạng từ bổ nghĩa cho động từ:
- This is a porcelain vase, you need to handle it carefully. (Đây là bình sứ, bạn cần vận chuyển cẩn thận nhé.) – Ở đây trạng từ “carefully” sẽ bổ nghĩa cho động từ “handle”.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ:
- She is really smart. (Cô ấy thông minh thật sự.) – Trạng từ “really” bổ nghĩa cho tính từ “smart”.
–Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho một trạng từ khác:
- We’ll meet shortly afterward. (Sau này chúng ta sẽ gặp nhau ít hơn.) – Trạng từ “afterward” được trạng từ “shortly” bổ nghĩa cho.
Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu:
- Unluckily, the bus had left before I arrived. (Không may, xe buýt đã rời đi trước khi tôi đến.) – Trạng từ “unluckily” bổ nghĩa cho cả câu phía sau, sự việc phía sau thật không may mắn.
Vậy là bạn đã biết về khái niệm trạng từ là gì và cách sử dụng nó như thế nào rồi phải không nào ? Tiếp theo chúng ta sẽ phân loại trạng từ trong tiếng anh nhé.
Xem thêm về vị trí của trạng từ trong câu tiếng anh
Một số loại trạng từ thông dụng trong tiếng Anh
Muốn trả lời được câu hỏi “Trạng từ là gì?“, bạn không thể bỏ qua công việc phân loại trạng từ. Có những loại trạng từ nào và công dụng của chúng ra sao, sau đây chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Trạng từ tần suất
– Trạng từ tần suất thường diễn tả mức độ của sự việc, sự vật, trạng thái,…
– Vị trí: thường đứng giữa câu, trước động từ thường và sau động từ tobe.
Ex:
I rarely go to the school library. (Tôi ít khi đến thứ viện của trường.)
i often go to the cinema with my love twice a week. ( Tôi thường đi đến rạp chiếu phim với người yêu tôi 2 lần 1 tuần.)
Nam is always calm down when facing difficulties. ( Nam thì luôn luôn bình tĩnh khi đối mặt với khó khăn.)
Với khái niệm và 2 ví dụ bạn đã hiểu được trạng từ chỉ tuần suất là gì rồi đó . Cùng đến với 1 số trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhé.
– Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Trạng từ tần suất | Nghĩa |
Always | Luôn luôn |
Usually | Thường xuyên |
Normally (Generally) | Thông thường
|
Often | Thường thường |
Sometimes | Thỉnh thoảng |
Hardly | Hầu như không bao giờ |
Rarely | Hiếm khi |
Never | Không bao giờ |
Trạng từ chỉ thời gian
– Trạng từ chỉ thời gian được sử dụng để giúp nhận biết thời điểm, thời gian hoặc tần suất xảy ra của sự việc được nhắc tới trong câu. Trạng từ chỉ thời gian hay được sử dụng để trả lời câu hỏi về When.
– Vị trí: thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ex:
Last summer, my family went to Nha Trang. (Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi đã đi Nha Trang.)
i am going to Dong Chau Beach next week. ( Tôi sẽ đi biển Đồng Châu tuần tới.)
– Trạng từ chỉ thời gian thường gặp: yesterday, tomorrow, morning, next month,…
- Xem thêm chi tiết về Trạng từ chỉ thời gian là gì tại đây.
Trạng từ chỉ cách thức
– Trạng từ chỉ cách thức thường diễn tả cách thức một hành động hay sự việc diễn ra như thế nào.
– Vị trí: thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ (nếu ở giữa câu) và cuối câu.
Ex:
Tom can speak English fluently. (Tôm có thể nói tiếng Anh một cách trôi chảy.)
– Thông thường, trạng từ cách thức được hình thành bằng cách thêm “ly” vào sau tính từ. Một số trường hợp khác không theo quy tắc :
Tính từ | Trạng từ |
fast | fast |
hard | hard |
late | late |
good | well |
fair | fair |
cheap | cheap |
early | early |
much | much |
little | little |
Ex :
Nam is running unusually fast. ( Nam đang chạy nhanh 1 cách kì lạ. )
- Xem thêm chi tiết về Trạng từ chỉ cách thức là gì tại đây.
Trạng từ chỉ nơi chốn
– Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả địa điểm mà hành động được nhắc đến xảy ra. Thường sử dụng để trả lời câu hỏi Where?.
– Vị trí: thường đứng sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa hoặc ngay sau động từ chính.
Ex:
- Do you want to go somewhere with me? (Bạn muốn đi đâu đó với tôi không?)
- Linh is here with me. ( Linh ở đây với tôi.)
– Một số trạng từ chỉ nơi chốn: somewhere, here, there, nearby, outside, everywhere, anywhere…
- Xem thêm chi tiết về Trạng từ chỉ nơi chốn là gì tại đây.
Trạng từ chỉ mức độ
– Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ (nặng, nhẹ, vừa phải,…) của hành động hay sự việc nào đó được nhắc tới.
– Vị trí: thường đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Ex:
You’re very kind. (Bạn rất tốt bụng.)
He plays LOL quite amazing. ( Anh ấy chơi liên minh huyền thoại khá tuyệt vời.)
Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp : quite, very, hardly,little,rather, allmost, enough….
- Xem thêm chi tiết về Trạng từ chỉ mức độ là gì tại đây.
Kết thúc bài học
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi Trạng từ là gì? Nếu bạn có thắc mắc hay đóng góp cho bài viết, đừng ngại comment nhé. Chúng mình sẽ giải đáp cho bạn. Chúc bạn có những giây phút học tiếng Anh thật hiệu quả!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Câu Bị Động Trong Tiếng Anh ( Passive Voice ) – Cấu Trúc Các Thể Bị Động
- Tính từ là gì và kiến thức cần nhớ trong Tiếng Anh
- Viết một lá thư gửi cho bạn bằng tiếng anh ngắn gọn 3 mẫu
- Made đi với giới từ gì ? Hiểu ngay về cách dùng Made bây giờ
- Ai nói tiếng anh giỏi nhất nhóm TWICE vậy ta?