Trong từ loại trạng từ đã có 3 bài học về trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ tần suất. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục chủ đề này với trạng từ chỉ nơi chốn. Đây là một loại trạng từ được sử dụng vô cùng phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết. Vậy trạng từ chỉ nơi chốn là gì? Chúng được sử dụng như thế nào? Những trạng từ nào hay được sử dụng nhất? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu qua bài học dưới đây nhé!
Khái niệm và chức năng
– Định nghĩa: Trạng từ chỉ nơi chốn là trạng từ được sử dụng để diễn tả địa điểm mà hành động được nhắc đến xảy ra.
– Chức năng:
- Trả lời cho câu hỏi “Where…?”
- Thường được đặt sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà chúng bổ nghĩa
– Một số trạng từ chỉ địa điểm thông dụng:
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
here | /hɪə/ | ở đây |
there | /ðeə/ | ở kia |
everywhere | /ˈɛvrɪweə/ | khắp mọi nơi |
somewhere | /ˈsʌmweə/ | một nơi nào đó |
anywhere | /ˈɛnɪweə/ | bất kỳ đâu |
nowhere | /ˈnəʊweə/ | không ở đâu cả |
nearby | /ˈnɪəbaɪ/ | gần đây |
inside | /ɪnˈsaɪd/ | bên trong |
outside | /ˌaʊtˈsaɪd/ | bên ngoài |
away | /əˈweɪ/ | đi khỏi |
Xem thêm: Vị trí của trạng từ tại đây.
Cách sử dụng trạng từ chỉ nơi chốn
1. Here và There
- Một trong những trạng từ chỉ nơi chốn được sử dụng nhiều nhất có thể kể đến “here” và “there”.
- Here được dùng để chỉ hành động có vị trí gần với người nói.
- There được sử dụng để chỉ hành động ở vị trí xa người nói
Ex:
Come here! (Tiến lại gần tôi!)
My house is over there. (Nhà tôi ở đằng kia – Hướng ra xa người nói.)
- Here và There kết hợp với giới từ sẽ tạo nên một số cụm từ phổ biến
Ex:
My Kitty is hiding down there under the table. (Mèo con của tôi đang chốn dưới gầm bàn đó.)
Come over here and look at what I found! (Đến đây xem tôi tìm được gì này.)
- Khi here và there được đặt ở đầu câu, câu thường mang nghĩa cảm thán
Ex:
Here she is! (Cô ấy đây rồi!)
2. Trạng từ chỉ vị trí kết thúc bằng -Where
Everywhere, somewhere, anywhere, nowhere,… những trạng ngữ chỉ nơi chốn này thường đứng đầu câu và cuối câu.
Ex:
Do you want to go somewhere with me? (Bạn muốn đi đâu đó với tôi không?)
You can visit anywhere but storehouse. (Bạn có thể tham quan bất cứ đâu ngoại trừ nhà kho.)
3. Nearby, inside, away, outside,…
Những trạng từ này thường được đặt sau động từ và tính từ.
Ex:
It’s very cold outside. (Trời bên ngoài rất lạnh.)
My family live abroad. (Gia đình tôi sống ở nước ngoài.)
4. Sử dụng trước trạng từ chỉ thời gian
Trong một câu có sự xuất hiện của trạng từ chỉ vị trí và trạng từ chỉ thời gian thì trạng từ chỉ địa điểm sẽ đứng trước.
Ex:
I were here 2 hours ago waiting for the bus to come home. (Tôi đã ở đây 2 tiếng trước để đợi xe bus về nhà.)
I saw her waiting there 30 minutes ago. (Tôi thấy cô ấy đứng đợi ở đó 30 phút trước.)
Xem thêm toàn bộ về trạng từ trong tiếng anh
Kết thúc bài học
Trên đây là một số kiến thức cần thiết về trạng từ chỉ nơi chốn. Để nhận biết và sử dụng thành thạo các trạng từ này, bạn cần chăm chỉ học tập và thực hành ngay. Bài học hôm nay sẽ ít nhiều giúp ích cho việc học ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Vì vậy đừng bỏ qua! Chúc bạn học thật tốt môn ngoại ngữ này nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Đề thi tiếng Anh vào lớp 10 tỉnh Khánh Hoà 2024 có đáp án
- Đề thi tiếng Anh khảo sát chất lượng lớp 9 HK2 quận Đống Đa 2023
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng Anh Vĩnh Phúc 2024 lần 2 có đáp án
- Người giỏi tiếng anh nhất thế giới và Việt Nam là ai?