Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Danh từ là gì tổng hợp đầy đủ về danh từ trong Tiếng Anh

Đăng ngày 30/01/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Một trong những thành phần quan trọng nhất dùng để cấu tạo thành câu hoàn chỉnh trong Tiếng Anh chính là danh từ. Tiếng Anh Tốt biết rằng có rất nhiều bạn khi học Tiếng Anh lại hay bỏ qua phần danh từ, không học kỹ vì cho rằng danh từ không phải là kiến thức trọng tâm. Tuy nhiên, đó là một nhận định vô cùng sai lầm vì nếu không nắm chắc kiến thức nền về danh từ, các bạn sẽ rất khó để học lên những kiến thức về mạo từ, other và another,…Vậy nên hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu thật kỹ xem danh từ là gì nhé!

danh từ là gì, phân loại danh từ, ngữ pháp về danh từ
Danh từ là gì

1. Danh từ là gì?

a. Khái niệm về danh từ

Danh từ là gì ? Danh từ (Noun) là loại từ chỉ chung các sự vật, hiện tượng, con người, đồ vật, địa điểm, hay một khái niệm nào đó. Đây là loại từ quan trọng trong Tiếng Anh, thường được kí hiệu là N.

Example:

  • Một vài danh từ chỉ khái niệm: communication (giao tiếp), history (lịch sử), tourism (du lịch),..
  • Một vài danh từ chỉ địa điểm: hospital (bệnh viện), university (trường Đại học), market (chợ),..
  • Một vài danh từ chỉ hiện tượng: snow (tuyết), thunder (sấm sét), lightning (chớp),..
  • Một vài danh từ chỉ vật: desk (cái bàn), phone (điện thoại), knife (con dao), notebook (cuốn sổ tay),..
  • Một vài danh từ chỉ con vật: elephant (con voi), zebra (ngựa vằn), giraffe (hươu cao cổ), monkey (con khỉ, buffalo (con trâu),..
  • Một vài danh từ chỉ người: teacher (giáo viên), professor (giáo sư), engineer (kỹ sư), worker (công nhân),…

b. Chức năng của danh từ 

* Chủ ngữ

Chức năng của danh từ là gì ? Danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ và đứng đầu câu. 

Example: 

  • Communication helps us understand each other more. (Giao tiếp giúp chúng ta thấu hiểu nhau hơn)
  • Smartphones are very important in daily life. (Điện thoại thông minh rất quan trọng trong cuộc sống thường ngày)

* Tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp của động từ

Trong câu danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ cho động từ.

Example:

  • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho động từ → I want to sing a song. (Tôi muốn hát một bài hát). Trong trường hợp này, danh từ a song là tân ngữ trực tiếp của động từ sing.
  • Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp cho động từ → I sing you a lullaby. (Tôi hát cho bạn nghe một khúc hát ru). Trong trường hợp này, danh từ you là tân ngữ gián tiếp của động từ sing

* Bổ ngữ cho tân ngữ:

Trong trường hợp này, danh từ khi bổ nghĩa cho tân ngữ sẽ thường hay đi sau các động từ như name (đặt tên), recognize (công nhận), consider (cân nhắc), make (khiến), call (gọi), elect (chọn), declare (tuyên bố),..

Example: 

  • You make me a better person. (Bạn khiến tôi trở thành một con người tốt hơn) → Với câu này, tân ngữmea better persondanh từ bổ nghĩa cho tân ngữ me. 

* Bổ ngữ cho chủ ngữ

Không chỉ bổ nghĩa cho tân ngữ, danh từ còn bổ nghĩa cho cả chủ ngữ trong câu. Với trường hợp này, danh từ thường hay đứng sau các động từ to be, seem (có vẻ), become (trở nên, trở thành),…

Example: 

  • Dallas becomes a different person when he gets drunk. (Dallas trở thành một người khác khi anh ấy uống say) danh từ a different person bổ nghĩa cho chủ ngữ Dallas. 

* Tân ngữ của giới từ

Danh từ sẽ đứng sau giới từ khi làm tân ngữ cho giới từ.

Example: 

  • My hobby is listening to music whenever I have free time. (Sở thích của tôi là nghe nhạc mỗi khi tôi có thời gian rảnh)Danh từ music làm tân ngữ cho giới từ to.

c. Vị trí của danh từ

Việc xác định được vị trí của danh từ trong câu cũng rất quan trọng, hãy cùng xem danh từ có thể đứng ở những vị trí nào của câu nhé!

* Sau giới từ:

Để bổ nghĩa cho giới từ, danh từ có thể đứng sau các giới từ như of, on, in, at, under,..

Example: 

  • In the past, young people were under pressure to make their parents satisfied. (Trước đây, những người trẻ phải chịu nhiều áp lực để làm bố mẹ hài lòng)

* Sau mạo từ:

Các mạo từ a/an, the hoàn toàn có thể đứng trước danh từ, tùy theo người nói có thể thêm tính từ vào sau mạo từ và trước danh từ

Example: 

  • The strange person I saw yesterday was a thief. (Người lạ mặt mà tôi nhìn thấy hôm qua là một tên trộm)

* Sau từ hạn định

Danh từ đứng sau một số các từ hạn định như these, those, that, both…

Example:

  • These oranges are so fresh! (Những quả cam này tươi quá!)

* Sau tính từ sở hữu

Các tính từ sở hữu như my, your, her, his, their, our, its thường được theo sau bởi danh từ

Example:

  • It is your key on the table. (Chìa khóa của bạn ở trên bàn kìa)

* Sau những từ chỉ số lượng

Một vài từ chỉ số lượng như some, any, few, a few, little, a little, many, all,…

Example:

  • There were so many people at the concert. (Có rất nhiều người ở buổi biểu diễn)

2. Phân loại danh từ trong Tiếng Anh

a. Theo số đếm

* Danh từ đếm được  là gì ? (Countable nouns)

Danh từ mà chúng ta có thể đếm được số lượng của chúng bằng số đếm được gọi là danh từ đếm được.

Example:

  • I have three diaries and ten pencils in my bag. (Tôi có 3 quyển nhật ký và 10 chiếc bút chì trong cặp)
  • There are over twenty-four girls in my class. (Trong lớp tôi có hơn 24 bạn nữ)

* Danh từ không đếm được là gì ? (Uncountable nouns)

Danh từ đếm được là gì ?
Danh từ đếm được là gì ?

Danh từ mà chúng ta không thể đếm được số lượng của chúng trực tiếp bằng số đếm được gọi là danh từ không đếm được. 

Example: money (tiền), tea (trà), rice (cơm), milk (sữa), water (nước), food (thực phẩm), air (không khí),…

  • Give me some water. (Lấy mình xin chút nước)
  • Money is everything to us. (Với chúng tôi tiền là tất cả)

b. Theo số lượng

* Danh từ số ít là gì ? (Singular nouns)

Danh từ mà chỉ một sự vật, hiện tượng nào đó hoặc là danh từ không đếm được. 

Example: banana (quả chuối), pen (cái bút), candy (cái kẹo), computer (máy tính),..

  • I need a pen to write a letter. (Tôi cần 1 chiếc bút để viết 1 lá thư)A pena letter ở đây chính là các danh từ số ít.

* Danh từ số nhiều là gì ? (Plural nouns)

Danh từ chỉ sự vật có số lượng từ hai trở lên được coi là danh từ số nhiều. Khi muốn biểu đạt danh từ đó là số nhiều, ta sẽ thêm s/es vào sau.

Example: bananas, pens, candies, mangoes,…

  • Do you need two or three strawberries? (Bạn cần 2 hay 3 quả dâu tây?)

c. Theo yếu tố tạo thành

* Danh từ đơn là gì ?  (Simple nouns)

Danh từ chỉ có một từ duy nhất được gọi là danh từ đơn.

Example: girl (cô gái), boy (chàng trai), tree (cái cây), bee (con ong),..

  • My little sister is drawing a tree. (Em gái tôi đang vẽ một cái cây)

* Danh từ ghép là gì ?(Compound nouns)

Danh từ mà gồm hai hoặc nhiều từ đơn ghép với nhau tạo thành một từ hoàn chỉnh được gọi là danh từ ghép. 

Example: 

  • firefighter (lính cứu hỏa) = fire (lửa) + fighter (chiến binh)
  • boyfriend (bạn trai) = boy (chàng trai) + friend (bạn)
  • lunchtime (giờ ăn trưa) = lunch (bữa trưa) + time (thời gian)
  • Vivian’s boyfriend is a funny guy. (Bạn trai của Vivian là một chàng trai vui tính)

d. Theo ý nghĩa

* Danh từ nói chung là gì ? (Common nouns)

Danh từ chỉ tất cả các sự vật, đồ vật, hiện tượng ở quanh ta được gọi là danh từ chung.

Example: cat (con mèo), door (cái cửa), wall (bức tường), kids (trẻ con),..

  • There is a mirror on the wall. (Có một cái gương treo ở trên tường)

* Danh từ riêng là gì ? (Proper nouns)

Danh từ chỉ tên riêng của người hoặc địa danh, hiện tượng nào đó,.. được gọi là danh từ riêng. 

Example: 

  • Tên người: Isabella, Chris Brown, Katy Perry,..
  • Tên địa điểm: Red Sea (Biển Đỏ), Thailand (Thái Lan),..

e. Theo đặc điểm 

* Danh từ cụ thể là gì ? (Concrete nouns)

Danh từ mà chỉ sự vật, con người tồn tại dưới dạng mà chúng ta có thể sờ được, nắm được, nhìn được được gọi là danh từ cụ thể.

Example: house (nhà), cake (bánh ngọt), snow (tuyết), water (nước),…

  • I want to visit your house. (Tôi muốn thăm nhà bạn)

* Danh từ trừu tượng là gì ? (Abstract nouns)

Danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể nhìn, ngửi, sờ, cầm, nắm được mà chỉ có thể cảm nhận được được gọi là danh từ trừu tượng.

Example: history (lịch sử), luck (sự may mắn), loneliness (sự cô đơn),..

  • Good luck to you Nicki! (Chúc bạn may mắn nhé Nicki)

3. Danh từ và ngữ pháp liên quan trong Tiếng Anh

a. Cụm danh từ là gì ?(Noun phrase)

Cụm danh từ là gì ?
Cụm danh từ là gì ?

* Khái niệm cụm danh từ 

Cụm từdanh từ đóng vai trò là một thành tố chính, theo trước hoặc sau nó là các thành phần khác bổ nghĩa cho danh từ gốc được gọi là cụm danh từ. 

Cụm danh từ có thể đóng vai trò là một danh từ, tân ngữ, chủ ngữ hoặc chỉ đơn giản là bổ ngữ cho câu.

Example: an amazing story (một câu chuyện thú vị), a stupid action (một hành động ngu ngốc), a cup of tea (một cốc trà),..

  • Do you want to hear an amazing story about George? (Bạn có muốn nghe một câu chuyện hay về George không?)

* Cấu trúc của cụm danh từ

Hạn định từ + bổ ngữ + Danh từ chính

Ta sẽ đi sâu tìm hiểu kỹ về từng thành phần trong cấu trúc trên nhé.

Về hạn định từ, hạn định từ bao gồm các từ chỉ định như that, this, those, these; mạo từ a/an, the; số lượng như one, two, three,..; tính từ sở hữu như our, her, his, their,..

Về bổ ngữ, bổ ngữ là những tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính trong cụm danh từ. Một cụm danh từ có thể có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho 1 danh từ, vậy chúng ta nên viết tính từ nào trước đây? Đừng lo, Tiếng Anh Tốt sẽ mách bạn một quy tắc mẹo để nhớ cách sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ sau đây.

Quy tắc OpSACOMP

Trong đó:

  • Op: Opinion (ý kiến đánh giá): beautiful (đẹp), ugly (xấu xí), smart (thông minh), stupid (ngốc nghếch),..
  • S: Size (kích thước); small (bé, nhỏ), tall (cao), short (thấp),..
  • A: Age (tuổi tác): old (già, cũ), young (trẻ), new (mới),..
  • C: Color (màu sắc): blue (xanh dương), yellow (vàng),..
  • O: Origin (nguồn gốc): Vietnamese, American, Chinese,..
  • M: Material (chất liệu): silk (lụa), steel (thép),..
  • P: Purpose (mục đích): swimming, jogging,…

Example: 

  • My beautiful small old red Korean cotton hoodie is very unique and I don’t want anybody to wear it.

b. Cụm danh động từ  là gì ? (Gerund phrase)

Cụm từ mà được bắt đầu với một danh động từ mà động từ là đuôi V-ing và được dùng như một danh từ được gọi là cụm danh động từ. Trong câu, cụm danh động từ này đóng vai trò là một tân ngữ hoặc chủ ngữ. 

Example: 

  • My mission in the game is knocking out two competitors. (Nhiệm vụ của tôi trong trò chơi là hạ gục 2 đối thủ)

c. Sở hữu cách (Possessive nouns)

Sở hữu cách của danh từ là sự diễn tả một sự vật, hiện tượng,..nào đó thuộc sự sở hữu của một sự vật, hiện tượng khác. Muốn thể hiện được cấu trúc của sở hữu cách ta chỉ cần thêm ‘s vào sau danh từ.

Example: my son’s hat (mũ của con trai tôi)

Tuy nhiên có rất nhiều trường hợp sở hữu cách chúng ta nên lưu ý.

* Đối với danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng là s, danh từ chỉ tên riêng, danh từ ghép. Ta sẽ thêm ‘s vào sau các danh từ này.

Example: a boy’s hand (tay của một cậu bé), women’s style (phong cách của phụ nữ), Alibaba’s horse (con ngựa của Alibaba), my mother-in-law’s ring (nhẫn của mẹ chồng),…

* Đối với danh từ số nhiều mà tận cùng là s, ta chỉ thêm mỗi dấu ‘ vào phía sau.

Example: students’ book. (Không viết là students’s book)

Xem thêm về sở hữu cách 

4. Kết thúc bài học

Kiến thức về danh từ trong Tiếng Anh quả thật rất nhiều và không hề đơn giản, Tiếng Anh Tốt khuyên các bạn nên ghi chép lại toàn bộ các kiến thức chúng mình đã chia sẻ ở trên để nắm chắc kiến thức nền tốt nhất. Các bạn chỉ cần ôn tập và vận dụng kiến thức đã được học một cách thường xuyên, thì việc trả lời câu hỏi danh từ là gì, có mấy loại danh từ, ngữ pháp liên quan,.. là vô cùng dễ dàng. Tiếng Anh Tốt chúc các bạn sớm thành thạo về danh từ và học Tiếng Anh thật tốt!

 Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]