Khi mới bắt đầu học Tiếng Anh, chắc hẳn bài học quan trọng sau bảng chữ cái chính là học về số đếm. Số đếm trong Tiếng Anh là một chuyên đề nền tảng vô cùng quan trọng, làm bước đệm cho các bạn học về chuyên đề số thứ tự dễ dàng và dễ hiểu hơn. Không làm mất thêm thì giờ của các bạn nữa, hãy cùng Tiếng Anh Tốt học thuộc thật nhanh về số đếm trong Tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

1. Bảng số đếm trong Tiếng Anh
a. Số đếm từ 0 đến 12
13 số dưới đây đã quá quen thuộc với chúng ta rồi, hãy đọc kèm theo phiên âm Tiếng Anh Tốt để bên cạnh để phát âm chuẩn về các số đếm nhé các bạn.
- 0: zero /ˈzɪə.rəʊ/
- 1: one /wʌn/
- 2: two /tuː/
- 3: three /θriː/
- 4: four /fɔːr/
- 5: five /faɪv/
- 6: six /sɪks/
- 7: seven /ˈsev.ən/
- 8: eight /eɪt/
- 9: nine /naɪn/
- 10: ten /ten/
- 11: eleven /ɪˈlev.ən/
- 12: twelve /twelv/
b. Các số tiếp theo từ 13 đến 19 chúng ta sẽ thêm đuôi “teen” vào sau
- 13: thirteen./θɜːˈtiːn/
- 14: fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
- 15: fifteen /ˌfɪfˈtiːn/
- 16: sixteen /ˌsɪkˈstiːn/
- 17: seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/
- 18: eighteen /ˌeɪˈtiːn/
- 19: nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/
Ta có thể thấy số 13 và 15 sẽ được biến đổi khác so với các số còn lại, thay vì là thirdteen thì sẽ là thirteen, thay vì fiveteen thì sẽ là fifteen. Các bạn nhớ chú ý kỹ không nhầm nhé!
c. Với các số hàng chục
- 20: twenty /ˈtwen.ti/
- 30: thirty /ˈθɜː.ti/
- 40: forty /ˈfɔː.ti/
- 50: fifty /ˈfɪf.ti/
- 60: sixty /ˈsɪk.sti/
- 70: seventy /ˈsev.ən.ti/
- 80: eighty /ˈeɪ.ti/
- 90: ninety /ˈnaɪn.ti/
Chúng ta chỉ việc thêm đuôi ty vào sau các số đếm để tạo thành các số hàng chục.
Các bạn phải ghi nhớ các số hơi đặc biệt một chút đó là số 20 (twenty), 30 (thirty), 40 (forty), 50 (fifty) vì đây là các số đã được biến đổi hơi khác với các số gốc 2 (two), 3(three), 4(four), 5 (five).
Từ các số trên, nếu muốn nói số hai mươi sáu, ba mươi chín,.. cũng vô cùng đơn giản. Ta chỉ việc thêm như sau:
Example:
- 59: fifty-nine
- 46: forty-six
- 21: twenty-one
- 99: ninety-nine
d. Các số đếm trên giá trị 100
- 100: one hundred /ˈhʌn.drəd/
- 1000: one thousand /ˈθaʊ.zənd/
- 1 triệu: one billion /ˈmɪl.jən/
- 1 tỷ: one billion /ˈbɪl.jən/
Nếu muốn đọc các số đơn vị hàng triệu/trăm nghìn/nghìn/trăm với hàng chục/đơn vị, ta chỉ việc thêm “and” ngay trước hàng chục/đơn vị.
Example:
- 240: two hundred and forty
- 5670: five thousand, six hundred and seventy
2. Khi nào ta sử dụng số đếm trong Tiếng Anh?
* Khi muốn nói về số lượng
Số đếm đứng trước danh từ
Example:
- My little sister has nine dolls and four bears. (Em gái tôi có 9 con búp bê và 4 con gấu bông)
- There are about one hundred people outside. (Có khoảng 100 người ở bên ngoài)
* Khi muốn nói về năm:
Example:
- I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)
- He was born in nineteen ninety-five. (Anh ấy sinh năm 1995)
* Khi muốn nói về số tuổi:
Example: She is twenty-one years old. (Cô ấy 21 tuổi)
* Khi muốn nói về số điện thoại:
Example: Pete’s phone number is 0498274545.
Xem thêm về cách đọc giờ trong tiếng Anh
3. Kết thúc bài học
Số đếm trong Tiếng Anh khá là dễ và không phức tạp nên đa số người học Tiếng Anh không gặp quá nhiều khó khăn trong phần này. Nhưng chúng ta vẫn không nên chủ quan mà không ôn tập lại mỗi ngày nhé. Nắm chắc kiến thức về số đếm trong Tiếng Anh sẽ giúp cho chúng ta học về số thứ tự dễ dàng hơn rất nhiều nên các bạn hãy chăm chỉ luyện tập và đừng quên làm bài thường xuyên. Số đếm và số thứ tự trong tiếng anh có liên quan mật thiết với nhau nên bạn phải học thật nhớ đó nha.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Tiếng Anh Tốt để được giúp đỡ và giải đáp kịp thời nhé!
Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh tỉnh Phú Yên 2024 File PDF
- Đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2024 tỉnh Phú Thọ Lần 2 có đáp án
- Đề thi tiếng Anh giữa HK1 lớp 12 THPT Lê Hồng Phong 2023
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh
- Đề thi tiếng Anh vào 10 tỉnh Phú Thọ 2023 có file PDF