Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8 có file PDF

Đăng ngày 08/05/2023
3/5 - (7 bình chọn)

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chỉ còn hơn 1 tháng nữa là các tỉnh thành sẽ bắt đầu tổ chức kỳ thi. Thời gian không còn nhiều do vậy các em cần tập trung ôn thi bây giờ nhé. Để đạt được điểm cao, chúng ta cần phải ghi nhớ các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 quan trọng. Hãy cùng tham khảo các công thức tiếng anh lớp 9 thi vào lớp 10 cho 2k8 có file pdf sau đây nhé!

Tham khảo: Bộ đề thi thử tiếng anh vào lớp 10 2023

Các công thức tiếng anh lớp 9 thi vào 10
Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8

1. Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cần nắm chắc

Các bạn học sinh sinh năm 2008 cần phải ghi nhớ một số kiến thức cơ bản quan trọng khi tham gia kì thi chuyển cấp. Đặc biệt là các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 cơ bản. Như vậy, các bạn có thể tự tin đăng ký vào các trường chuyên, danh tiếng để theo học.

1.1 Một số thì cơ bản trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Form: S + V(s/es) + O ….

Example: My sister goes to school everyday.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Form: S + be + V-ing + O….

Example: I am playing piano now.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Form: S + have/has + P2 + O…

Example: She has been to New York for 3 months.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Form: S + have/has been + V-ing + O…

Example: I have been doing the homework since 4p.m.

Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Form: S + V(ed/Ps) + O…

Example: My brother broke the glass that my mother loved the most.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Form: S + was/were + V-ing + O…

Example: I was having dinner at 7p.m last night.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Form: S + had + P2 + O…

Example: My uncle had finished his project in Da Nang before he came home last week.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Form:  S + had been +V-ing + O….

Example: They had been playing piano for about 2 hours when they had a competition.

Thì tương lai đơn (Simple Future)

Form: S + will + V + O…

Example: He will break up with her because his girlfriend is always lazy.

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Form: S + be + going to + V + O….

Example: I am going to take my younger sister to the zoo in the weekend.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Form: S + will have + P2 + O…

Example: My mother will have worked abroad for the next 5 years.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Form: S + will have been + V-ing + O…

Example: By the end of this month, they will have been braking up for a year.

Xem thêm: Công thức các thì trong tiếng anh có bài tập

1.2 Giới từ trong tiếng Anh

Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10
Giới từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, giới từ giữ một vị trí rất quan trọng trong mối liên kết giữa các từ loại. Thông thường, đứng sau nó sẽ là các tân ngữ, V-ing hoặc các cụm danh từ… Sau đây là các loại giới từ và ví dụ đi kèm.

Giới từ chỉ thời gian

  • In (trong): đi kèm là các từ chỉ một kỳ nghỉ cụ thể, một kỳ nghỉ hay như buổi trong tuần…

Example: I was born in Tet holiday in 2008.

  • On (vào): chỉ một ngày trong tuần, trong năm hoặc một ngày nào đó trong kỳ nghỉ.

Example: The Labour Day is on Sunday so we have one day off more.

  • At (vào thời điểm nào đó): được sử dụng để chỉ thời điểm cụ thể như giờ.

Example: I go to school at 6.45 everyday.

  • Ngoài ra, còn một số giới từ khác cũng được sử dụng phổ biến như for, since, by, before, after, during….

Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn

  • In: dùng với các từ chỉ một không gian nào đó, mang đặc điểm bao quát rộng.

Example: I lived in Thailand when I was 4 years old.

  • On: đi kèm là các từ chỉ vị trí bề mặt.

Example: I put the pen on the table in the classroom.

  • At: được sử dụng với các từ chỉ địa điểm, vị trí cụ thể.

Example: I was standing under the old tree at the end of this road.

  • Bên cạnh đó, một số giới từ sau cũng chỉ nơi chốn như: between ( ở giữa), near ( gần), among ( giữa), below ( dưới), above ( trên), inside ( trong), outside ( ngoài)…

Giới từ chỉ phương hướng

  • To: tới, theo
  • Across: băng qua
  • Up – Down: lên – xuống
  • From: từ
  • Round: vòng quanh
  • Along: dọc theo

Một số giới từ khác

Khi nhắc tới giới từ thì có rất nhiều giới từ với cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau. Ngoài các giới từ đã được liệt kê, còn có một số giới từ khác:

  • For + N/ V-ing: dành cho cái gì
  • To/ In order to/ So as to + V: chỉ mục đích
  • Of: chỉ sự sở hữu
  • With: cùng với
  • Without: phủ định của with
  • Like: giống như

Xem đầy đủ: Giới từ là gì

1.3 Câu bị động

Câu bị động
Câu bị động có trong chương trình lớp 9 thi vào lớp 10

Câu bị động được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự tác động mà một đối tượng nào đó phải chịu. Khi sử dụng câu bị động, chúng ta phải chú ý tuân theo quy tắc của câu chủ động.

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động, sau đó chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Chú ý tới quy tắc chuyển đổi.

Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ sang thể bị động.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động rồi thêm by phía trước. Nếu chủ ngữ chỉ một đối tượng không xác định như them/ people thì có thể bỏ qua tân ngữ.

Một số công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động của một số thì hay gặp:

  • Thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O => S + am/ is/ are + P2
  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing + O => S + am/ is/ are + being + P2
  • Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 + O => S + have/ has + been + P2
  • Thì quá khứ đơn: S + V(ed/ Ps) + O => S + was/ were + P2
  • Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing + O => S + was/ were + being + P2
  • Thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + O => S + had + been + P2
  • Thì tương lai đơn: S + will + V + O => S + will + be + P2
  • Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + O => S + will + have + been + P2
  • Thì tương lai gần: S + am/ is/ are going to + V + O => S + am/is/are going to + be + P2
  • Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V + O => S + ĐTKT + be + P2

1.4 Câu điều kiện

Dùng để đưa ra một giả thuyết cho một sự vật, sự việc nào đó. Sau đây là một số công thức của câu điều kiện:

  • Loại 0: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/ câu mệnh lệnh
  • Loại 1: If + S + V(s,es), S + will/ can/ shall…… + V.
  • Loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should…+ V
  • Loại 3: If + S + had + V(ed/P2), S + would/ could…+ have + V(ed/P2).
  • Loại 4: If + S + had + V3/ Ved, S + would + V.

1.5 Danh động từ và động từ nguyên mẫu

Danh động từ là những động từ thêm đuôi -ing và đóng vai trò như một danh từ. Được dùng để:

  • Như một chủ ngữ
  • Sử dụng như 1 tân ngữ
  • Làm bổ ngữ sau động từ to be
  • Sử dụng sau giới từ
  • Đứng sau giới từ

Động từ nguyên mẫu hay còn gọi là động từ nguyên thể. Có 2 loại động từ nguyên mẫu:

  • To-infinitives
  • Bare infinitives

1.6 Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ hoặc tân ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho từ trước nó. Có 2 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng để bổ sung những thông tin cần thiết của sự vật đó. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định thì câu đó sẽ bị tối nghĩa. Mệnh đề này được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định: được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ hoặc cả một mệnh đề trước đó của câu. Mệnh đề này không phải là thành phần có ý nghĩa bắt buộc phải có trong câu. Vì vậy hoàn toàn có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng tới nghĩa chung của câu muốn diễn đạt.

1.6 Câu tường thuật

Câu tường thuật là việc chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp bằng hình thức kể lại. Những điều cần lưu ý khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

  • Thay đổi về thì của câu
  • Thay đổi đại từ
  • Thay đổi về trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian
  • Thay đổi các động từ tường thuật

1.7 Câu so sánh

  • So sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ: S1 + V + as + (adj/ adv) + as + S2 (+ V).

Example: My sister is as beautiful as my mother.

  • So sánh ngang bằng với danh từ: S + V + the same + (N) + as + N.

Example: He does the same job with me.

  • So sánh hơn:

Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + to be/ V + adj/ adv + “-er” + than + S2 + to be/V.

Example: Minh studies harder than Hung does.

Với tính từ/ trạng từ dài: S1 + to be/ V + more + adj/ adv + than + S2 + to be/V.

Example: The final test is more difficult than the midterm test.

  • So sánh hơn nhất:

Với tính từ và trạng từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + “-est” (+ N)….

Example: Huong is the tallest girl in my class.

Với tính từ và trạng từ dài: S + to be/ V + the + most + adj/ adv (+ N)….

Example: My father is the most intelligent person in my family.

Trên đây là các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 rất phổ biến trong đề thi cho các học sinh 2k8. Chúc các bạn 2008 ôn thi vui vẻ và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Hãy follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để được thông báo về các bài chia sẻ, quizzes & tips mới hữu ích cho việc học và phát triển trình độ tiếng Anh của bạn. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]