Cấu trúc before là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng và khá phổ biến trong các bài thi cũng như giao tiếp. Giống như After, liên từ Before cũng có nhiều cách dùng, đòi hỏi bạn học cần nắm vững kiến thức cơ bản của 12 thì trong tiếng Anh. Vậy Before nghĩa là gì? Before là dầu hiệu nhận biết của thì gì?… Hãy cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm về before
Trái nghĩa với After, before có nghĩa là trước đó, được dùng để miêu tả về hành động hay sự việc này đã diễn ra trước sự xảy ra của một hành động hay sự việc kia.
Trong câu, before có thể đóng các vai trò khác nhau, có thể là liên từ, trạng từ hoặc giới từ. Khi đóng vai trò là liên từ, before có tác dụng nối hai vế của một câu hoặc nối hai câu tách biệt lại với nhau.
Ex: Luckily, I arrived before she left. (May mắn, tôi đã đến trước khi cô ấy rời đi.)
Vậy vế trước và sau before chia thì gì? Tiếp tục cùng mình theo dõi phần tiếp theo nhé!
Cấu trúc ngữ pháp và cách dùng before
Trong phần này, chúng ta sẽ biết được câu trả lời cho câu hỏi “Before là dấu hiệu thì gì?”. Tuỳ từng ngữ cảnh mà before có các cách dùng khác nhau. Có 3 dạng cấu trúc before được sử dụng phổ biến nhất:
Before ở thì quá khứ
– Được sử dụng để diễn tả về hành động trạng thái đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
– Cấu trúc: Before + Simple past, Past perfect
– Ex:
- Before he became famous, Den Vau have used to do many different jobs to earn a living. (Trước khi trở nên nổi tiếng, Đen Vâu đã từng làm nhiều công việc khác nhau để kiếm sống.)
Before ở thì hiện tại
– Được sử dụng để diễn đạt mục đích nói về một thói quen trước khi làm một việc gì đó.
– Cấu trúc:
Before + Simple Present, Simple Present
Simple Present + before + Simple Present
– Ex:
- Before I go to bed, I usually brush my teeth. (Trước khi đi ngủ, tôi thường đánh răng.)
- Before I have an exam, I will prepare well for the lesson. (Trước khi có bài kiểm tra, tôi sẽ chuẩn bị thật tốt cho bài đó.)
Before ở thì tương lai
– Được sử dụng để diễn tả về một sự kiện hay hành động sẽ xảy ra trước một sự kiện hay hành động nào đó.
– Cấu trúc:
Before + Simple Present, Simple Future
Simple Future + before + Simple Present
– Ex:
- I’ll leave before she comes back. (Tôi sẽ rời đi trước khi cô ta trở về.)
Đến đây bạn đã trả lời được câu hỏi Before thì gì ? Before là dấu hiệu của thì nào ? rồi đó nha . Before dùng các thì là hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ khứ đơn và tương lai đơn. Tùy theo ngữ cảnh khi thấy xuất hiện before bạn chia động từ cho đúng nhé !
Một số cụm từ thông dụng với Before
- The day before: Ngày hôm trước
- To go on as before: để tiếp tục như trước
- Before and after: trước và sau
- To have a whole life before one (Thành ngữ): đời còn dài
- Before long (Thành ngữ): chẳng bao lâu nữa
Kết thúc bài học
Vậy là chúng ta đã hoàn thành câu trả lời cho câu hỏi “Before là dấu hiệu thì gì?”, “Các cấu trúc của before trong tiếng Anh” rồi. Hy vọng các kiến thức trong bài viết này có thể giúp bạn ôn tập lại kiến thức và vận dụng linh hoạt vào bài văn cũng như giao tiếp. Chúc bạn học tập vui vẻ!
Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Tất tần tật kiến thức về cấu trúc would like
- Luyện nói tiếng Anh đúng cách – thành người bản xứ ngay!
- Bộ đề thi tiếng anh lớp 5 học kì 1( đáp án+file nghe) mới 2023
- Top 5 ứng dụng vẽ sơ đồ tư duy trên điện thoại mới nhất
- Trung thu tiếng anh là gì? Từ vựng về trung thu hay nhất!