Các giới từ phổ biến “on, it, at” đã từng làm khó bạn? Bạn bị choáng váng trước lượng giới từ đa dạng trong Tiếng Anh? Tất cả sẽ được giải đáp ở bài viết sau do đội ngũ Tiếng Anh Tốt với các giảng viên bản địa cùng nghiên cứu.
Định nghĩa và vị trí của giới từ trong Tiếng Anh
Giới từ (preposition) là từ hoặc nhóm từ được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác của câu.
Giới từ thường đứng trước các từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
Cách dùng của giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh
Giới từ chỉ thời gian là một trong những loại giới từ thông dụng nhất.
Đây là bảng tổng hợp các giới từ chỉ thời gian phổ thông
Giới từ | Sử dụng với | Ví dụ minh họa |
on | Các ngày trong tuần | on Friday |
in | Tháng / mùa | – in June / in summer |
Thời gian trong ngày | – in the evening | |
Năm | – in 2020 | |
Sau một khoảng thời gian nhất định | – in 2 hours | |
at | Với night | – at night |
Với weekend | – at the weekend | |
Một mốc thời gian nhất định | – at 7 p.m | |
since | Từ mốc thời gian | since 2001 |
for | Trong một quãng thời gian | for 2 years |
ago | Một khoảng thời gian đã qua | 4 years ago |
before | Trước mốc thờ gian | before 2021 |
Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh
Đây cũng là các giới từ phổ biến và dễ nhầm lẫn
At | Ở, tại | Với một địa điểm cụ thể | At school, at bus stop |
Với tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó | At the cinema, … | ||
Với nơi làm việc hoặc học tập | At work, at school… | ||
In | ở trong, trong | Với vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều | In car, in the garden … |
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước | In Vietnam, in Ha Noi … | ||
Với phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn | In the middle, in the North…, in the back … | ||
On | Trên, ở trên | Chỉ vị trí trên bề mặt | On the table … |
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) | On the floor… | ||
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân | On a train… | ||
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí | On the right, on the left, … | ||
By/ next to | Bên cạnh | Dùng để chỉ vị trí bên cạnh | By door, next to the shop… |
Under | Dưới, bên dưới | Vị trí bên dưới 1 sự vật khác | Under the table… |
Above | Bên trên | Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt | Above my head… |
Between | Ở giữa | Vị trí ở giữa 2 sự vật khác | Between the school and the bookstore… |
Behind | Đằng sau | Chỉ vật ở phía đằng sau một vật | Behind the scenes… |
Các giới từ khác trong Tiếng Anh
Ngoài ra Tiếng Anh còn rất đang dạng giới từ:
- Giới từ chỉ nguyên nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng, với)
Ví dụ:
I go to school by bus – Tôi đến trường bằng xe bus
I have lunch with Huy – Tôi ăn trưa với Huy
- Giới từ chỉ sự giống nhau: like (giống)
Ví dụ:
He looks like an idol – Anh ta trông giống một idol
- Giới từ chỉ phương hướng: to (đến)
Ví dụ:
He has gone to the hospital – Anh ấy phải đến bệnh viện
Xem thêm về Afraid đi với giới từ gì ?
Kết thúc bài học
Hy vọng với bài viết này các bạn có thể có cái nhìn tổng quan về các giới từ trong Tiếng Anh. Chúc các bạn luyện tập thật tốt và sẽ sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt
Xem thêm: trước giới từ là gì
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Before là dấu hiệu thì gì? Cấu trúc before trong tiếng Anh
- 3 đoạn văn về lợi ích của âm nhạc bằng tiếng Anh ngắn gọn
- Viết về môn học yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại
- Đề thi thử tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 tỉnh Cao Bằng
- Viết đoạn văn về thảm hoạ thiên nhiên bằng tiếng anh lớp 8 ngắn gọn