Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Ngày tháng Tiếng Anh và cách đọc, viết cần “bỏ túi” ngay

Đăng ngày 16/11/2021
5/5 - (1 bình chọn)

Bạn có từng bối rối khi không biết cách đọc và viết chính xác của ngày tháng Tiếng Anh? Cách viết ngày tháng trong văn bản tưởng là điều nhỏ nhặt nhưng không phải ai cũng có thể viết và đọc đúng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tiếng Anh Tốt để nắm rõ hơn về cách đọc và viết ngày tháng trong Tiếng Anh nhé.

Các ngày trong Tiếng Anh

Các ngày trong tuần:

Thứ Thứ trong Tiếng Anh Phiên âm Viết tắt
Thứ 2 Monday /ˈmʌn.deɪ/ MON
Thứ 3 Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ TUE
Thứ 4 Wednesday /ˈwɛdənzdeɪ/ WED
Thứ 5 Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ THU
Thứ 6 Friday /ˈfɹaɪdeɪ/ FRI
Thứ 7 Saturday /ˈsætədeɪ/ SAT
Chủ Nhật Sunday /ˈsʌndeɪ/ SUN

Lưu ý : 

  • Từ thứ 2 đến thứ 5 gọi là: weekday
  • Thứ 7 và chủ nhật gọi là: weekend

Khi viết các ngày trong tuần, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày tháng đều sử dụng giới từ “ON” đứng trước.

Ví dụ : On Monday, On Friday, On Saturday,…

Xem thêm cách đọc giờ trong tiếng Anh

Các ngày trong tháng:

Thứ tự các ngày tháng Tiếng Anh có những đặc điểm sau :

  • Ngày đầu tiên của tháng : 1st – First
  • Ngày thứ 2 : 2nd – Second
  • Ngày thứ 3 : 3rd – Third

Từ ngày 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ : ngày 4 là 4th, ngày 9 là 9th.

Tuy nhiên, với những tháng có ngày 31, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng như sau : 31st October, 2020

Ngày tháng Việt Anh và cách đọc, viết

Xem thêm về giới từ chỉ thời gian 

 

Các tháng trong Tiếng Anh

12 tháng trong Tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau :

Tháng 1 January Tháng 7 July
Tháng 2 February Tháng 8 August
Tháng 3 March Tháng 9 September
Tháng 4 April Tháng 10 October
Tháng 5 May Tháng 11 November
Tháng 6 June Tháng 12 December

Trước các từ chỉ tháng, chúng ta sử dụng giới từ “IN”

Ví dụ : The factory closed in June.

Lưu ý : Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo : ON + MONTH + DAY.

Ví dụ : The anniversary is on May 10th.

Cách đọc năm trong Tiếng Anh

  • Trong cách đọc ngày tháng Tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần và đọc như 2 số đếm. Ví dụ :

2010 : two thousand and ten

2017 : twenty seventeen

1986 : nineteen eighty-six

  • Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau :

1500 : fifteen hundred

1700 : seventeen hundred

2000 : two thousand

  • Cách để nói một thấp kỷ (10 năm):

1970 – 1979 : The ’70s or ‘the seventies’

1990 – 1999 : The ’90s or ‘the ninties’

2000 – 2009 : The 2000s or ‘the two thousands’

Cách đọc và viết thứ ngày tháng Tiếng Anh

Chúng ta đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh – Anh và Anh – Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ có vậy, cách đọc và viết thứ ngày tháng Tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của quốc gia nào để đọc và viết thứ ngày tháng Tiếng Anh được chuẩn nhất.

Hãy cùng theo dõi sự khác nhau giữa 2 quốc gia về cách viết và đọc thứ ngày tháng Tiếng Anh ở bảng dưới đây :

Anh – Anh Anh – Mỹ
The Twentieth of November, 2020 November the Twentieth, 2020
20th November 2020 November 20th, 2020
20 November 2020 November 20, 2020
20/11/2020 11/20/2020
20/11/20 11/20/20

Một số lưu ý trong cách ghi thứ ngày tháng theo chuẩn Anh – Anh: Ngày luôn viết trước Tháng, có dấu phẩy ‘,’ sau Thứ

Ví dụ: Thursday, 7th October 2017.

Cách đọc ngày tháng theo Anh – Anh: Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng

Ví dụ : Thursday the seventh of October twenty-seventeen.

Một số lưu ý trong cách viết theo Anh – Mỹ: Tháng luôn viết trước Ngày, có dấu phẩy ‘,’ sau Thứ và Ngày

Ví dụ: Thursday, October 7th, 2017.

Cách đọc ngày tháng Tiếng Anh theo Anh – Mỹ: Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”

Ví dụ: Thursday October seventh twenty-seventeen.

Một số quy tắc khác khi nói ngày tháng Tiếng Anh:

  • Khi nói ngày đứng đầu sau tháng, chỉ cần sử dụng số quy trình tương ứng với ngày muốn nói nhưng phải thêm “THE” đằng trước.

Ví dụ : April the second = ngày 2 tháng 4

Khi viết có thể viết : April 2nd

  • Khi muốn nói theo âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ “ON THE LUNAR CALENDAR” vào đằng sau.

Ví dụ : August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (Ngày 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu).

Kết thúc bài học

Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ và chính xác hơn về cách đọc và viết ngày tháng Tiếng Anh rất hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thử đặt cho mình vài ví dụ để luyện tập cách dùng thường xuyên và nhuần nhuyễn nhé. Tiếng Anh Tốt chúc các bạn thành công.

Theo dõi fanpage của Tiếng Anh Tốt nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]