Chắc hẳn, đại từ nhân xưng trong tiếng anh là một ngữ pháp rất cần thiết với những người mới bắt đầu học anh văn. Bên cạnh đó, ngữ pháp đại từ này cũng là các kiến thức có một nền tảng rất cơ bản. Với một nền kiến thức nắm vững chắc chắc Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn qua các quá trình tự học về tiếng anh để trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều. Hãy cùng Tiếng Anh Tốt tham khảo về ngữ pháp này và có những khái niệm và chức năng gì đặc biệt ở bài viết dưới đây nhé!
1.Định nghĩa về đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng còn được hiểu là đại từ xưng hô nhằm nhấn mạnh một từ để dùng đại diện cho danh từ để chỉ người, sự vật hay một sự việc nào đó đang được nói đến ở trong câu hay các câu trước đó nhằm tránh việc lặp đi lặp lại từ mà không cần thiết.
Mục đích:
– Nhằm thay thế cho các danh từ hay các cụm danh từ
– Nhằm hạn chế các việc lặp đi lặp lại về một từ trong nhiều lần ở các câu
Ví dụ:
My mother is a housewife.
She is short.
My mother has brown hair.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 chương trình mới
2.Phân loại đại từ nhân xưng
Có lẽ, đại từ nhân xưng thường xuyên được sử dụng là chủ ngữ hay tân ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh. Những đại từ dưới được thường dùng rất nhiều trong câu giao tiếp tiếng anh nên chắc hẳn các bạn không gặp khó khăn về khả năng ghi nhớ về các từ này đâu. Nên các bạn nhớ lưu ý tránh nhầm lẫn nhé.
Đại từ | Ngôi trong tiếng anh | Dịch nghĩa |
I | Ngôi thứ nhất về số ít | Tôi, mình, tao, tớ |
We | Ngôi thứ nhất với số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,… |
You | Ngôi thứ hai số ít với số nhiều | Bạn, mày, đằng ấy,… |
He | Ngôi thứ ba với số ít, giống đực | Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,… |
She | Ngôi thứ ba với số ít, giống cái | Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,… |
It | Ngôi thứ ba với số ít | Nó |
They | Ngôi thứ ba với số nhiều | Họ, bọn họ, chúng, chúng nó |
Xem thêm số ít và số nhiều
3. Chức năng đối với đại từ nhân xưng
Sau đây là bảng chức năng về đại từ nhân xưng chủ ngữ và tân ngữ:
Ngôi đối với đại từ nhân xưng | Chủ ngữ | Tân ngữ |
Ngôi thứ nhất | I | me |
We | us | |
Ngôi thứ hai | You | you |
Ngôi thứ ba | He | him |
She | her | |
They | Them | |
It | It |
Đại từ khác với các danh từ, chúng có 2 dạng khác nhau tùy vào vị trí đứng đầu hay đứng cuối trong câu
Ví dụ:
Naomi cut her arm. I go to buy bandages for Naomi
==>Cụm danh từ Naomi không đổi dù ở vị trí chủ ngữ
She cut her arm. I went to buy bandages for her.
==>Đại từ She là chủ ngữ, her là tân ngữ và chúng cùng có nghĩa là cô ấy
- Đại từ nhân xưng dạng mở rộng:
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ | Đại từ phản thân | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I (tôi) |
Me (là tôi) |
myself (chính tôi) |
my (của tôi) |
mine
(là của tôi) |
you (bạn) | You (là bạn) |
yourself, yourselves
(chính bạn |
your
(của bạn) |
yours
(là của bạn) |
he, she, it
(anh/cô ta, nó) |
him, her, it
(là anh/cô ấy, nó) |
himself, herself, itself
(chính anh/cô ấy, nó) |
his, her, its
(của anh/cô ấy, nó |
his, hers
(là của anh/cô ấy) |
we (chúng tôi) | us (là chúng tôi) | ourselves (chính chúng tôi) | our
(của chúng tôi/chúng ta) |
ours
(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi) |
they (chúng nó) | them (là chúng nó) | themselves
(chính chúng nó) |
their
(của chúng) |
theirs
(là của chúng nó/thuộc về chúng nó) |
4. Cách dùng đại từ nhân xưng
Ngay cả đoạn văn nói hay viết người ta thường dùng các đại từ xưng hô để giảm đi tính lặp từ không nên. Chính vì vậy, cách dùng này sẽ giúp các bạn cảm thấy có thiện cảm và dễ chịu hơn khi đọc một đoạn văn hay một bài thơ về đại từ xưng hô này nhé!
- Dùng các đại từ làm chủ ngữ trong câu
Đại từ được làm chủ ngữ thường đặt ở đầu câu và được đứng trước các động từ.
Ví dụ: She has lived here for 5 years
- Dùng các đại từ làm tân ngữ trong câu
Đại từ được làm tân ngữ trong câu sẽ được đứng sau động từ.
Ví dụ:I saw him at the wedding yesterday afternoon.
- Dùng các đại từ làm tân ngữ gián tiếp về động từ
Đại từ được đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: Lavies gave him a notebook
- Dùng các đại từ làm tân ngữ của giới từ
Đại từ được đứng sau một giới từ.
Ví dụ: Naomi can’t live without her mother
Kết thúc bài học
Qua các kiến thức trên, chắc hẳn các bạn cũng đã nắm vững về các đại từ nhân xưng là như thế nào rồi đúng không nhỉ? Hy vọng rằng, các kiến thức mà Tiếng Anh Tốt đã chia sẻ cho các bạn sẽ giúp các bạn ăn trọn điểm ngữ pháp về đại từ nhân xưng này nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt được kết quả như mong muốn trong kỳ thi sắp tới nhé.
Follow Tiếng Anh Tốt để học những bài học bổ ích nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Đại Học và Trường Đại Học Khác Nhau Như Thế Nào ?
- Dễ dàng phân biệt tính từ đuôi “Ing” và “Ed”
- Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 cuối HK1 huyện Hải Hậu 2023 có file PDF
- Unless là gì? Cách dùng với Unless ( If not) chuẩn nhất