Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Danh từ số nhiều trong tiếng anh bạn cần nắm vững

Đăng ngày 03/01/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Chắc hẳn, danh từ số nhiều trong tiếng anh là một dạng cơ bản mà mỗi người chúng ta ai cùng cần phải nắm vững kiến thức này đúng không nhỉ? Vậy làm thế nào để hiểu rõ hơn về danh từ hay cách chuyển đổi từ danh từ số ít sang số nhiều ra sao? Các bạn đừng lo ngại, bài viết này Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn nắm trọn điểm ngữ pháp về danh từ số nhiều. Hãy cùng ôn tập và tham khảo ở bài viết dưới đây cùng tớ nhé!!

danh từ số nhiều

1. Khái niệm

Danh từ số nhiều được hiểu là các danh từ nhằm chỉ về sự vật hay hiện tượng đếm được với số đếm với số lượng từ 2 trở lên và chúng thường có “s” xuất hiện ở cuối từ.

Ví dụ:

bananas (những trái chuối), trees (những cái cây), boys (những cậu bé ),….

Chú ý: Một số từ sô nhiều nhưng chúng không tận cùng là “s” mà chúng ta hay bị nhầm lẫn

Ví dụ:

police (cảnh sát), the rich (người giàu), the poor (nhiều người nghèo), people (con người), children (trẻ em)

Xem thêm cách đánh sở hữu cách

2. Các chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều

Chúng ta thường nghĩ muốn đổi từ danh từ số ít sang số nhiều chỉ cần thêm ” s ” là đủ nhưng không phải vậy. Đôi lúc có các danh từ bất quy tắc chúng ta không thể làm vậy được. Cùng Tiếng Anh Tốt tham khảo bên dưới nhé .

  • Đối với những quy tắc thông thường: 

Quy tắc 1: Thêm “s” ở cuối danh từ để chuyển sang số nhiều 

Ví dụ: cat -> cats (con mèo) , river -> rivers (sông), watermelon -> watermelons (dưa hấu)

Quy tắc 2: Khi các danh từ là có tận cùng là các chữ cái -ch, -sh, -s, -x, o thì ta thêm -es vào

Ví dụ: wish -> wishes (mong ước), watch--> watches (đồng hồ), bus -> buses (xe buýt), potato--> potatoes ( khoai tây ), box—> boxes ( cái hộp )  …

Quy tắc 3: Khi các danh từ tận cùng là chữ cái  -y thì  ta đổi  sang -ies 

Ví dụ: spy -> spies (gián điệp), penny -> pennies (đồng xu),…

Quy tắc 4: Khi các danh từ tận cùng là -f, -fe hay -ff ta đổi thành -ves 

Ví dụ: wife -> wives (vợ), knife--> knives ( sống),…

Quy tắc 6: Khi các danh từ tận cùng là -us ta đổi thành -i 

Ví dụ: fungus -> fungi ( cây nấm), cactus -> cacti (cây xương rồng),…

Quy tắc 7: Khi các danh từ tận cùng là -is ta đổi thành -es 

Ví dụ: diagnosis -> diagnoses (chẩn đoán), oasis -> oases (ốc đảo),…

Quy tắc 8: Khi các danh từ tận cùng là -on ta đổi thành -a 

Ví dụ: criterion -> criteria (tiêu chuẩn),…

Xem thêm danh từ không đếm được 

  • Đối với các trường hợp ngoại lệ: 

– Với một số từ khi chuyển sang số nhiều nhưng vẫn giữ nguyên không đổi.

Ví dụ: a horse -> horse (con ngựa), a fish -> fish (con cá),…

– Một số danh từ số nhiều bất quy  tắc :

Ví dụ:

person--> people ( con người )

man--> men ( đàn ông )

tooth -> teeth (răng)

foot--> feet ( bàn chân )

child -> children (đứa trẻ)

mouse -> mice (con chuột)

goose -> geese (con ngỗng)

Xem thêm Cách thêm s es trong tiếng Anh cực đơn giản

4. Bảng tóm tắt danh từ số nhiều bất quy tắc

  • Hình thức số nhiều kết thúc bằng -ves 

Các danh từ dưới đây có tận cùng là -f hoặc -fe và số nhiều tận cùng là -ves

Số ít Số nhiều Dịch
calf calves con bê
elf elves yêu tinh, người lùn
half halves một nửa
knife knives dao
life lives cuộc sống
leaf leaves
loaf loaves ổ bánh mỳ
self selves bản thân, bản chất
sheaf sheaves
shelf shelves giá, ngăn
thief thieves kẻ trộm
wife wives vợ
wolf wolves chó sói
  • Đối với dạng bất quy tắc

Số ít Số nhiều Dịch
child children trẻ em
foot feet bàn chân
goose geese con ngỗng
louse lice chấy, rận
man men đàn ông
mouse mice chuột
ox oxen bò đực
penny pennies đồng xu
person people người
tooth teeth răng
woman women phụ nữ

Kết thúc bài học: 

Tóm lại, qua các kiến thức về danh từ số nhiều trên chắc hẳn các bạn cũng để hiểu rõ về các quy tắc và cũng như là nắm vững kiến thức rồi nhỉ? Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn thêm nhiều kiến thức mới bổ ích hơn nữa nhé!!! Chúc các bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới này!!!

Follow Tiếng Anh Tốt để được học những bài học bổ ích hơn nhé!!!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]