Chắc hẳn, danh từ số nhiều trong tiếng anh là một dạng cơ bản mà mỗi người chúng ta ai cùng cần phải nắm vững kiến thức này đúng không nhỉ? Vậy làm thế nào để hiểu rõ hơn về danh từ hay cách chuyển đổi từ danh từ số ít sang số nhiều ra sao? Các bạn đừng lo ngại, bài viết này Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn nắm trọn điểm ngữ pháp về danh từ số nhiều. Hãy cùng ôn tập và tham khảo ở bài viết dưới đây cùng tớ nhé!!
1. Khái niệm
Danh từ số nhiều được hiểu là các danh từ nhằm chỉ về sự vật hay hiện tượng đếm được với số đếm với số lượng từ 2 trở lên và chúng thường có “s” xuất hiện ở cuối từ.
Ví dụ:
bananas (những trái chuối), trees (những cái cây), boys (những cậu bé ),….
Chú ý: Một số từ sô nhiều nhưng chúng không tận cùng là “s” mà chúng ta hay bị nhầm lẫn
Ví dụ:
police (cảnh sát), the rich (người giàu), the poor (nhiều người nghèo), people (con người), children (trẻ em)
Xem thêm cách đánh sở hữu cách
2. Các chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Chúng ta thường nghĩ muốn đổi từ danh từ số ít sang số nhiều chỉ cần thêm ” s ” là đủ nhưng không phải vậy. Đôi lúc có các danh từ bất quy tắc chúng ta không thể làm vậy được. Cùng Tiếng Anh Tốt tham khảo bên dưới nhé .
-
Đối với những quy tắc thông thường:
Quy tắc 1: Thêm “s” ở cuối danh từ để chuyển sang số nhiều
Ví dụ: cat -> cats (con mèo) , river -> rivers (sông), watermelon -> watermelons (dưa hấu)
Quy tắc 2: Khi các danh từ là có tận cùng là các chữ cái -ch, -sh, -s, -x, o thì ta thêm -es vào
Ví dụ: wish -> wishes (mong ước), watch--> watches (đồng hồ), bus -> buses (xe buýt), potato--> potatoes ( khoai tây ), box—> boxes ( cái hộp ) …
Quy tắc 3: Khi các danh từ tận cùng là chữ cái -y thì ta đổi sang -ies
Ví dụ: spy -> spies (gián điệp), penny -> pennies (đồng xu),…
Quy tắc 4: Khi các danh từ tận cùng là -f, -fe hay -ff ta đổi thành -ves
Ví dụ: wife -> wives (vợ), knife--> knives ( sống),…
Quy tắc 6: Khi các danh từ tận cùng là -us ta đổi thành -i
Ví dụ: fungus -> fungi ( cây nấm), cactus -> cacti (cây xương rồng),…
Quy tắc 7: Khi các danh từ tận cùng là -is ta đổi thành -es
Ví dụ: diagnosis -> diagnoses (chẩn đoán), oasis -> oases (ốc đảo),…
Quy tắc 8: Khi các danh từ tận cùng là -on ta đổi thành -a
Ví dụ: criterion -> criteria (tiêu chuẩn),…
Xem thêm danh từ không đếm được
-
Đối với các trường hợp ngoại lệ:
– Với một số từ khi chuyển sang số nhiều nhưng vẫn giữ nguyên không đổi.
Ví dụ: a horse -> horse (con ngựa), a fish -> fish (con cá),…
– Một số danh từ số nhiều bất quy tắc :
Ví dụ:
person--> people ( con người )
man--> men ( đàn ông )
tooth -> teeth (răng)
foot--> feet ( bàn chân )
child -> children (đứa trẻ)
mouse -> mice (con chuột)
goose -> geese (con ngỗng)
Xem thêm Cách thêm s es trong tiếng Anh cực đơn giản
4. Bảng tóm tắt danh từ số nhiều bất quy tắc
-
Hình thức số nhiều kết thúc bằng -ves
Các danh từ dưới đây có tận cùng là -f hoặc -fe và số nhiều tận cùng là -ves
Số ít | Số nhiều | Dịch |
calf | calves | con bê |
elf | elves | yêu tinh, người lùn |
half | halves | một nửa |
knife | knives | dao |
life | lives | cuộc sống |
leaf | leaves | lá |
loaf | loaves | ổ bánh mỳ |
self | selves | bản thân, bản chất |
sheaf | sheaves | bó |
shelf | shelves | giá, ngăn |
thief | thieves | kẻ trộm |
wife | wives | vợ |
wolf | wolves | chó sói |
-
Đối với dạng bất quy tắc
Số ít | Số nhiều | Dịch |
child | children | trẻ em |
foot | feet | bàn chân |
goose | geese | con ngỗng |
louse | lice | chấy, rận |
man | men | đàn ông |
mouse | mice | chuột |
ox | oxen | bò đực |
penny | pennies | đồng xu |
person | people | người |
tooth | teeth | răng |
woman | women | phụ nữ |
Kết thúc bài học:
Tóm lại, qua các kiến thức về danh từ số nhiều trên chắc hẳn các bạn cũng để hiểu rõ về các quy tắc và cũng như là nắm vững kiến thức rồi nhỉ? Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn thêm nhiều kiến thức mới bổ ích hơn nữa nhé!!! Chúc các bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới này!!!
Follow Tiếng Anh Tốt để được học những bài học bổ ích hơn nhé!!!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Mẹo ghi nhớ sắp xếp tính từ ngay trong 5 phút
- Cách dùng Because of bạn nên biết
- Bộ đề thi tiếng anh giữa kì 1 lớp 8 (đáp án+file nghe ) 2023
- 3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất
- Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn