Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa danh từ không đếm được và đếm được trong ngữ pháp tiếng anh. Bởi lẽ, đây là một ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng anh. Chính vì vậy, các bạn muốn nắm vững về các dạng danh từ thì hãy cùng Tiếng Anh Tốt ôn tập thêm nhiều kiến thức về dạng này để nắm chắc trọn điểm phần ngữ pháp về dạng danh từ này nhé!!! Hãy tìm hiểu và ôn sâu ở bài viết dưới đây nhé!!!
1. Định nghĩa
Danh từ đếm được còn được hiểu là các danh từ nhằm nhấn mạnh về các sự vật đã tồn tại độc lập ở riêng lẻ và ngoài ra còn có thể đếm được và được dùng với các số đếm được đi liền đứng trước từ đó.
VD: a chair ( cái ghế), two crayons (2 cái bút sáp màu), a strawberry ( 1 quả dâu)
2. Phân loại
Danh từ đếm được bao gồm có 2 loại. Đó là danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Danh từ số ít thì được đổi sang dạng số nhiều chỉ thêm “s” hoặc thêm “es” ở tận cùng danh từ. Tuy nhiên cũng có 1 số trường hợp ngoại lệ, tham khảo dưới đây nhé các bạn
Chú ý:
- Danh từ được kết thúc bằng “y” mà đổi sang dạng số nhiều thì chỉ cần chuyển “y” thành “i” rồi sau đó thêm “es”
Ví dụ : a baby ==> two babies
- Danh từ có kết thúc là ” ch, ss, s, sh, x, o ” thì ta thêm ” es vào cuối :
Ví dụ : box ==> boxes
Danh từ có kết thúc là “fe, ff ,f “thì ta bỏ đuôi đó đi rồi thêm ” ves ” vào đuôi đó :
Ví dụ : a knife ==> two knives
Sau đây là bảng về danh từ bất quy tắc:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
man | men | đàn ông |
woman | women | phụ nữ |
child | children | đứa trẻ |
sheep | sheep | đàn cừu |
tooth | teeth | răng |
foot | feet | bàn chân |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
mouse | mice | con chuột |
3. Cách dùng mạo từ và lượng từ cho danh từ đếm được
Bạn cần lưu ý về cách sử dụng mạo từ và lượng từ trước danh từ . Vì có từ chỉ đứng trước danh từ đếm được nhưng có những từ lại đứng trước cả 2 loại danh từ đế được và không đếm được .
- Lượng từ và mạo từ chỉ dùng với danh từ đếm được : a, an, few, a few, many.
Ví dụ: a few probems (có một ít vấn đề), many trees ( nhiều cái cây ), an engineer ( 1 kĩ sư ) , a worker ( 1 người công nhân ) , few chair ( có ít cái ghế )….
- Đặt câu hỏi với danh từ đếm được thì ta dùng “How many”
How many apples are there in the fridge? (Có bao nhiêu quả táo ở trong tủ lạnh ? )
Trả lời : There are four apples. ( có 4 quả táo . )
How many students are there in class today? (Lớp học hôm nay có bao nhiêu học sinh)
- Một số lượng từ dùng với cả đếm được và không đếm được
VD:
some – some tables (vài cái bàn), some meat (một chút thịt)
any – any pens (vài cái bút), any information (vài thông tin)
no – no belt (không có thắt lưng), no fun (không có niềm vui)
a lot of/lots of – a lot of bananas (nhiều quả chuối), a lot of snow (nhiều tuyết)
plenty of – plenty of tomatos (đủ cà chua), plenty of salts (đủ muối)
Xem thêm cụm danh từ là gì
Một số trường hợp ngoại lệ
- Một số danh từ là danh từ đếm được cũng có thể là danh từ không đếm được
Từ vựng đa nghĩa trong tiếng anh rất nhiều và danh từ cũng vậy các bạn ạ. Danh từ sử dụng trong trường hợp này là số ít nhưng trong trường hợp khác lại là số nhiều. Chính vì vậy, Tiếng Anh Tốt đưa ra cho các bạn các trường hợp này để các bạn tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng .
VD: coffee ( cà phê ) đúng chuẩn xếp vào danh từ không đếm được.
- Câu 1: Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống cafe không?) – coffee ở trong trường hợp này được coi là không đếm được.
- Câu 2: I want a coffee. (Tôi muốn một cốc cafe) – coffee trong trường hợp này lại được coi là đếm được.
VD: time được coi là danh từ không đếm được
- Câu 1: What time is it? (Mấy giờ rồi?) – time trong trường hợp này là không đếm được.
- Câu 2: She has to do it many times. (Cô ấy làm rất nhiều lần rồi) – time ở trong câu này lại được coi là đếm được .
Một số danh từ có cách hiểu tương tự như : truth (sự thật), cheese (phô mai que), currency (đơn vị tiền tệ), danger (mối nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí), food (thức), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…
Quy tắc ngoại lệ
Một số danh từ bất quy tắc mà chúng ta không thể thêm s hoặc es vào sau để chỉ số nhiều được :
man -> men | How many men are there in my house? |
woman -> women | How many women are listening? |
child -> children | How many children went camping yesterday? |
person -> people | How many people went fishing ago ? |
tooth -> teeth | How many teeth has Linh extracted? |
foot -> feet | i have tow dirty feet. |
mouse-> mice | There are ten baby mice. |
Kết thúc bài học:
Qua những bài viết trên, cho thấy được danh từ đếm được rất dễ nhận biệt và chúng ta không còn nhầm lẫn giữa đếm được và không đếm được trong ngữ pháp tiếng anh nữa. Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn ôn tập các kiến thức về các dạnh từ này nhé!!! Chúc các bạn có một kỳ thi thật thành công và hiệu quả nhé!!!
Follow Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều về bài học bổ ích nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- 5 mẫu miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh ngắn gọn nhất 2023
- Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 4 HK1 có file nghe và đáp án đề số 1
- Tính từ ngắn trong tiếng Anh đơn giản dễ hiểu
- Công thức và cách dùng cấu trúc decide trong tiếng Anh
- Từ vựng IELTS theo chủ đề giúp bạn cải thiện điểm số