Giới Từ là gì ? Cách sử dụng giới từ trong tiếng anh như thế nào ? Chắc hẳn 2 câu hỏi này có rất nhiều bạn thắc mắc và gặp khó khi học tiếng Anh. Đừng quá lo lắng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp bạn gỡ rối, giải đáp hết thắc mắc trong bài viết về giới từ này đó. Có rất nhiều kiểu sử dụng hay các quy tắc mà bạn cần nắm rõ nếu muốn học tốt đó. Cùng bắt đầu ngay thôi nào !
Khái niệm về giới từ
Giới từ trong tiếng anh được hiểu là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong 1 cụm từ ở trong 1 câu. Một số từ thường đi sau giới từ như là V-ing, tân ngữ, danh từ, cụm danh từ,địa điểm…
Ví dụ :
My address is at 188 Tran Duy Hung Street. ( Địa chỉ nhà tôi ở 188 đường Trần Duy Hưng. )
my phone is on the table. ( điện thoại của tôi thì ở trên bàn )
Phân loại và cách sử dụng giới từ trong Tiếng Anh
Trong tiếng anh, khi sử dụng giới từ đi kèm với 1 từ loại lại mang 1 nghĩa khác nhau. Vì vậy lời khuyên cho các bạn là nên học thuộc khi gặp và học cẩn thận, thật kĩ ngay từ lúc ban đầu. Để dễ học nhất cho các bạn cũng như mọi người, các chuyên gia đã chia ra thành các nhóm lớn giới từ chính đó là : thời gian, nơi chốn, chuyển động, phương hướng. Chúng ta bắt đầu với giới từ chỉ thời gian trước nhé.
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At
|
– Chỉ một thời điểm (giờ,thời điểm trong ngày…)
– Kì nghỉ cuối tuần, ngày lễ lớn.. |
– At 6am, at midnight, lunchtime,…
– At the weekend, at Tet, … |
On |
– ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm – Chỉ cụ thể một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày… |
– On Saturday, on Sunday ,…On 25th December… – On Easter Day, On Monday Afternoon … |
In | – năm tháng và mùa
– các buổi trong ngày |
_ In the winter , In 1999, in May…
– In the evening, in the afternoon,… |
Mẹo nhớ giới từ chỉ thời gian đơn giản bằng câu quen thuộc của mình là ” in năm in tháng in mùa ngày đưa on vào ” . Câu thần chú này sẽ giúp bạn dễ nghi nhớ hơn đó.
Một số giới từ chỉ thời gian khác trong tiếng Anh bạn cần ghi nhớ :
During (trong suốt 1 khoảng thời gian dài) Ví dụ : He went to Thai Binh during the winter. ( Anh ấy đã đến Thái Bình trong suốt mùa đông )
For (sự việc xảy ra trong 1 khoảng thời gian) Ví dụ : She has gone to Paris for three weeks ( Cô ấy đã đến Paris được 3 tuần )
Since (từ khi nào , thì hiện tại hoàn thành) Ví dụ : They have worked here since 2020 ( họ đã làm việc ở đây từ năm 2020)
From … To (từ … đến …) Ví dụ : i go to school from 7am to 11am. ( tôi đi học từ 7 giờ sáng đến 11 giờ sáng. )
By (trước 1 thời điểm ) Ví dụ : I will come your house by 8p.m. ( tôi sẽ đến nhà bạn trước 8 giờ tối )
Until/ Till (đến, cho đến) Ví dụ : Sit here untill i will come back. ( ngồi ở đây cho tới khi tôi quay lại )
Before (trước) After (sau) ví dụ : He said hello after he came. ( anh ấy đã nói xin chào sau khi anh ấy đến )
Xem thêm chi tiết cụ thể về giới từ chỉ thời gian tại đây.
Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At (ở, tại) |
– địa điểm cụ thể, số nhà + tên đường
– dùng trước 1 tên địa điểm, sự kiện diễn thường xảy ra ở nơi đó – nơi làm việc, học tập |
– at home, at store, at 123 Tran Phu Street
– At Duc Doan buiding, At the cinema,… – At work , at school |
On (Trên, ở trên) |
– bên trên bề mặt 1 vật gì đó
– Số tầng nhà, nơi chốn – phương tiện – cụm từ chỉ vị trí |
– On the table, on the wall…
– on the 2nd floor, on the trees… – on a bus,on a bike… – On the left, on the right… |
In (Trong,ở trong) |
– 1 diện tích hoặc không gian rộng lớn
– tên của làng, một đất nước, một thị trấn… – Xe hơi/ taxi ( phương tiện) – phương hướng, nơi chốn |
– In the house, in the building, in the zoo…
– In Bac Son village, in China,… – In a car, in a taxi – In the west, in the North,… |
Một số giới từ trong tiếng anh chỉ nơi chốn khác
Above (phía trên, cao hơn) Ví dụ : The cat is above the roof ( con mèo ở bên trên mái nhà )
Below (thấp hơn, dưới) Ví dụ : The livingroom is below my bedroom. ( phòng khách thì ở bên dưới phòng ngủ của tôi )
Over (ngay trên) ví dụ : The birds are flying over the trees now. ( những chú chim đang bay trên những cái cây bây giờ )
Under (dưới, ngay dưới) Ví dụ : The chair is under the table. ( cái ghế thì ở dưới cái bàn )
Inside ( bên trong ) Ví dụ : let’s go inside the building to meet him.
Outside ( bên ngoài) Ví dụ : There is a car outside my house . ( có 1 cái ô tô bên ngoài nhà tôi )
In Front Of (phía trước) Ví dụ : The bakery is in front of the bookstore. ( cửa hàng bánh mì thì ở phía trước hiệu sách )
Behind (phía sau) Ví dụ : My house is behind the supermarket. ( nhà tôi ở phía sau siêu thị )
Near (gần – khoảng cách ngắn) Linh’s house is near my house. ( nhà linh thì gần nhà tôi )
By, Beside, Next To (bên cạnh) the book is next to the pen. ( quyển sách bên cạnh cái bút )
Between (ở giữa 2 người hoặc 2 vật) ví dụ : The bakery is between the restaurant and the bookstore.
Among (ở trong một đám đông ) : an impostor is among them ( một kẻ giả mạo ở trong bọn họ )
Xem thêm về giới từ chỉ nơi chốn tại đây bạn nhé.
Giới từ chỉ phương hướng
Through (qua, xuyên qua) Ví dụ : The tigers are running through the forest at the moment ( những con hổ đang chạy xuyên qua rừng lúc này )
Round (quanh, vòng quanh) ví dụ : This car is going around the building now ( chiếc ô tô này đang đi vòng quanh toàn nhà bây giờ )
Along (dọc theo) Ví dụ : I am walking along the river bank at this time ( tôi đang đi bộ dọc theo bờ sông vào lúc này )
To (đến, tới một nơi nào đó) Ví dụ : Linh goes to the market with Mai . ( Linh đi chợ với Mai )
From (từ một nơi nào đó) Ví dụ : Doan is from Bac Son Hong An ( Đoàn đến từ Bắc Sơn, Hồng An )
Up (lên) ví dụ : fill it up ( làm đầy nó lên )
Down (xuống) ví dụ : he needs to go down the basement. ( anh ấy cần đi xuống tầng hầm )
Across (qua, ngang qua) ví dụ : The cows are across the street. ( Những còn bò vượt qua đường )
Into (vào trong) Ví dụ : the police is moving into the building now ( cảnh sát đang di chuyển vào trong tòa nhà bây giờ )
Out of (ra khỏi) ví dụ : the cat jumps out of me. ( con mèo nhảy ra khỏi tôi. )
Towards (về phía) ví dụ : we are moving towards the castle right now ( Chúng tôi đang di chuyển về phía lâu đài ngay bây giờ. )
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Đứng trước danh từ , sau động từ tobe
Ví dụ : The pen is on the book. (cái bút thì ở trên quyển vở)
Ví dụ : Huy was born in Thai Binh. (Huy sinh ra ở Thái Bình)
Sau động từ: có thể liền sau động từ, có thể bị tách bởi từ khác
Ví dụ : he lives in Hong An (Anh ấy sống ở Hồng An .)
Ví dụ : He is looking for the pen! (anh ấy đang tìm kiếm cái bút)
Ví dụ : fill it up ( làm đầy nó )
giới từ đúng sau tính từ:
ex: He is WORRIED ABOUT his health. (Anh ấy lo lắng về sức khỏe của anh ấy)
ex: Lan IS NOT ANGRY WITH Linh (lan không giận linh)
Xem thêm trước giới từ là gì ?
Kết thúc bài học
Trên đây là toàn bộ kiến thức về giới từ mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại cho các bạn . Hi vọng các bạn có thể áp dụng nó vào các bài học hằng ngày để giải quyết bài tập, tình huống 1 cách nhanh chóng. Chịu khó trau dồi kiến thức chắc chắn bạn sẽ thành công đó.
Tiếng Anh Tốt chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao.
Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thông tin mới nhất nhé.
Xem thêm : Give đi với giới từ gì ?
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- 3 cách chuyển gõ tiếng anh sang tiếng việt trên máy tính 2023
- Đề thi thử tiếng Anh vào lớp 10 Thuỷ Nguyên 2024 lần 1 có đáp án
- Yet là thì gì trong tiếng anh ? Bài tập, cấu trúc và cách dùng
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 HK1 THCS Cộng Hoà 2024 có file nghe
- Instead of là gì? Cấu trúc instead of trong Tiếng Anh