Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Cách thêm s es trong tiếng Anh cực đơn giản

Đăng ngày 11/12/2021
4.8/5 - (16 bình chọn)

Đuôi s es không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng không có ít bạn còn phải lúng túng khi gặp dạng bài về danh từ số nhiều . Cụ thể là cách thêm “s” vào danh từ nào và khi nào thì hình thức số nhiều của danh từ được thêm “/es”. Vậy cách thêm s es vào danh từ là gì? Và cách đọc đuôi s/es như thế nào? Cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Cách thêm s es vào danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thông thường, cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều người ta thêm s/es vào đuôi. Vậy khi nào thêm “s”, khi nào thì thêm “es”, nội dung sau đây sẽ là câu trả lời cho câu hỏi này. Lưu ý, cách thêm s/es dưới đây chỉ áp dụng đối với danh từ đếm được.

Đuôi s được thêm vào danh từ số ít đếm được để chuyển thành dạng số nhiều

Ex:

Computer Computers
House Houses
Pen Pens
Vase Vases
Door Doors
Blanket Blankets
Notebook Notebooks

Thêm “es” vào sau danh từ có tận cùng là “s, ss, sh, ch, z”

Ex:

Bus Buses
Fox Foxes
Class Classes
Brush Brushes
Quiz Quizzes
Punch Punches
Dish Dishes

Đuôi “es” được thêm vào sau một vài danh từ có tận cùng là phụ âm + o

Ex:

Tomato tomatoes
Potato potatoes
Hero heroes

Còn lại hầu hết thêm “s”: pianos, photos (hình ảnh), discos (sàn nhảy), kilos (ki-lo-gram),..

Danh từ có đuôi là phụ âm + y, ta chuyển y thành i và thêm “es”

Ex:

Strawberry Strawberries
Party Parties
Lady Ladies
Story Stories

Các trường hợp còn lại “nguyên âm + y”, ta vẫn giữ nguyên và thêm “s”: monkeys (con khỉ), keys (chìa khoá), toys (đồ chơi),…

Các danh từ có tận cùng f hoặc fe, thường sẽ thêm “s”

Đa số các danh từ có kết thúc là f hay fe, khi chuyển sang danh từ số nhiều ta sẽ thêm “s”, ngoại trừ 12 danh từ sau:

Calf calves
Half halves
Knife knives
Leaf leaves
Life lives
Loaf loaves
Self selves
Sheaf sheaves
Shelf shelves
Thief thieves
Wife wives
Wolf wolves

Một số trường hợp đặc biệt

Bên cạnh các cách thêm s/es, vẫn còn một số trường hợp bất quy tắc khi chuyển danh từ sang dạng số nhiều. Bạn cần lưu lại và chú ý hơn nhé.

  • Một số từ có dạng số nhiều riêng

Ex:

Foot feet
Tooth teeth
Goose geese
Man men
Woman women
Mouse mice
Child children
  • Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều

Ex: Shoes (giày), clothes (quần áo), goods (hàng hoá), stairs (bậc thang),…

  • Chú ý các danh từ có đuôi s/es nhưng lại mang nghĩa số ít

Ex: News (tin tức), darts (phi tiêu), dominoes (quân cờ domino),…

  • Một số danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau

Ex: Deer, swine, fish, salmon…

Xem thêm: Mẹo nhớ cách phát âm s/es tại đây.

Cách thêm s es vào động từ trong tiếng Anh

Cách thêm s và es vào động từ khi và chỉ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít và câu đó là thì hiện tại đơn. Bạn cần lưu ý điều này nhé ! Khi thêm s es vào động từ ta dựa vào “chữ cái cuối cùng” của từ để quyết định. Cùng bắt đầu nhé !

Xem thêm: Cách chia động từ trong tiếng anh

Thêm es vào sau động từ có kết thúc là các chữ cái sau ” o,ch,sh,x, ss “

Ex :

  • Go — goes
  • Watch— watches
  • Wash— washes
  • Kiss— kissess
  • tax— taxes

Động từ tận cùng là ” y ” trước “y” là 1 phụ âm thì ta đổi “y dài thành i ngắn” rồi thêm es

Ex :

  • Study— studies
  • Fly— flies
  • Copy—- copies
  • Cry— cries

Động từ tận cùng là ” y ” trước “y” là 1 nguyên âm ( u,e,o,a,i ), ta chỉ việc thêm s vào sau động từ

Ex :

  • Play— plays
  • Buy— Buys
  • Pay— Pays

Lưu ý : Đông từ have là động từ bất quy tắc sẽ chuyển thành has

Xem thêm kiến thức về thì hiện tại đơn

Kết thúc bài học

Để học tốt tiếng Anh không thể bỏ qua cách thêm s/es và cách phát âm của chúng. Mặc dù rất đơn giản, nhưng đây chính là tiền đề để các bạn vững tin vào quá trình học tập môn ngoại ngữ này. Ngoài ra việc làm bài tập và luyện đọc thường xuyên sẽ giúp bạn củng cố được kiến thức đã học. Chúc bạn thành công!

Follow  Fanpage Tiếng Anh Tốt – Nơi cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]