Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Nắm Vững Kiến Thức Về Thì Hiện Tại Đơn

Đăng ngày 14/11/2021
5/5 - (21 bình chọn)

Thì hiện tại đơn ( Simple Present Tense) là thì đầu tiên mà tôi cũng như các bạn biết đến khi học Tiếng Anh. Thì hiện tại đơn là 1 trong 12 thì mà chúng ta sẽ phải nắm vững để tiếp tục học những mảng kiến thức sâu hơn. Trong vài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp bạn hiểu 1 cách chi tiết khái niệm về thì, dấu hiệu nhận biết và cách dùng như thế nào. Vì vậy hãy đọc bài viết để nắm vững kiến thức cơ bản nhất, giúp bạn sâu chuỗi được kiến thức 1 cách nhanh chóng nhé.

Thì Hiện Tại Đơn
Khái niệm, dấu hiệu nhận biết và cách dùng Thì Hiện Tại Đơn

Khái Niệm Thì Hiện Tại Đơn

Thì hiện tại đơn là thì diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, khả năng, có tính quy luật, sự thật hiển nhiên hoặc diễn tả hành động mang tính thường xuyên tại thời điểm hiện tại.

Ví dụ :

  • I often play football everyday. ( Tôi thường chơi bóng đá mỗi ngày )
  • He is an engineer. ( Anh ấy là 1 kĩ sư )
  • The bus starts at 5:30 a.m . ( Xe bus bắt đầu lúc 5 giờ 30 sáng ).
  • Before i go to school, I have breakfast at 6:30 am

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn

Dấu hiệu nhận biết thì nàu khá là quen thuộc, khi trong câu văn có các trạng từ chỉ tần suất như : Allway( luôn luôn) , Usually( thường thường), Sometimes( thỉnh thoảng), Often( thường), Never( không bao giờ), hardly ( hiếm khi)…..

Ví dụ :

  • I never get up late ( Tôi không bao giờ dậy muộn ) .
  • We sometimes go to the cinema ( chúng tôi thỉnh thoảng đi xem phim ) .

Trong câu có các cụm trạng từ như :

Every day, every week, every month, every year ( hằng ngày/tuần/tháng/năm)

Once a day, Twice a week, Once a month ( mỗi ngày/ 2 lần một tuần/tháng)

Xem thêm về trạng từ tần suất

Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Đơn

Động từ tobe

Dạng khẳng định

i + am +……

he/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được/danh từ riêng + is +……

they/you/we/ danh từ số nhiều + are +….

Ví dụ :

  • i am a student ( tôi là một học sinh ) .
  • Huy is an engineer ( Huy là 1 kĩ sư ) .
  • We Are a family ( chúng ta là một gia đình ) .

Dạng phủ định

S + am/is/are + not + N/adj

Lưu ý cách viết tắt :

  • I am not  = I’m not
  • He/she/it is not = He isn’t
  • They/we/you are not = They aren’t

Ví dụ :

  • i’m not tired. ( tôi không mệt. )
  • He isn’t a worker. ( Anh ấy không phải là 1 công nhân )
  • They arenot angry. ( họ thì không bực tức )

Dạng Nghi Vấn

Câu nghi vấn không có từ để hỏi ( trợ động từ tobe ) . Đây là dạng câu hỏi là phần trả lời là Yes/No.

Am/is/are + S + N/Adj ?

Ví dụ :

  • Is he a teacher ? ( Anh ấy là một giáo viên phải không ? )
  • Are you a student ? ( Bạn là một sinh viên phải không ? )

Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng Wh

Wh + Am/is/are + S + N/adj ?

Ví dụ :

  • What is your name ? ( Tên bạn là gì )
  • Where is Lan ? ( Lan ở đâu ? )

Xem thêm câu bị động thì hiện tại đơn

Động Từ Thường

Dạng khẳng định

Cấu trúc chung : S + V(s/es)

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được/danh từ riêng + V(s/es)

Ví dụ :

  • I usually walk to school. ( Tôi thường đi bộ tới trường )
  • She often goes to school by bike. ( Cô ấy thường đi xe đạp tới trường )

Lưu ý : Thì hiện tại đơn chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì động từ phải thêm ‘s’ hoăc ‘es’ . Cách thêm s/es không hề khó khi bạn đã biết cách.

Ngoài biết cách thêm s/es thì bạn cũng phải quan tâm thêm mẹo nhớ cách phát âm s/es đó.

Dạng phủ định

S + do/does+ not + V( nguyên thể ) . Trong đó ( do/does là trợ động từ ) .

Lưu ý :

S(I/we/you/they/danh từ số nhiều) + do+not+ V(nguyên thể)

S(he/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được/danh từ riêng) + Does+ not+ V(nguyên thể)

Do not= Don’t

Does not= Doesn’t

Ví dụ :

  • I don’t eat meat today. ( tôi không ăn thịt hôm nay. )
  • He doesn’t do homework everyday. ( Anh ấy thường không làm bài tập về nhà mỗi ngày )

Dạng nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ(Do/Does) để hỏi

Do/does + S + V( nguyên thể) ?

Ví dụ :

  • Do they go camping ? ( họ có đi cắm trại không ?)
  • Does she go fishing ? ( Cô ấy có đi câu cá không ? )

Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng Wh

Wh+ do/does + S + V(nguyên thể) ….. ?

  • Where do you work ? ( Bạn làm việc ở đâu ? )
  • What Does Lan Do ? ( Lan làm nghề gì ? )

Xem thêm về cách sử dụng từ để hỏi trong tiếng anh

Kết Thúc Bài Học

Vậy là các bạn đã nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn rồi đó ( mình tin các bạn đã đọc bài mình rất chi tiết luôn ) . Về cơ bản thì này không khó lắm khi bạn chỉ cần tập trung 1 chút là có thể nắm vững trong lòng bàn tay rồi đó. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt và có kết quả cao nha.

One thought on “Nắm Vững Kiến Thức Về Thì Hiện Tại Đơn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]