Trong Tiếng Việt các từ chỉ tần suất thường được diễn tả bằng số lượng như 3 lần 1 ngày, 5 lần 1 tuần… Và trong Tiếng Anh có các trạng từ tần suất được sử dụng để nói về tần suất của một sự việc.
Trong bài viết này, đội ngũ Tiếng Anh Tốt sẽ cùng các bạn ôn tập phần kiến thức tưởng như đơn giản mà lại dễ bị nhầm lẫn này nhé!
Định nghĩa trạng từ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) là các trạng từ được dùng để diễn tả mức độ của một hành động, sự việc nào đó.
Ngoài ra với các trạng từ tuyệt đối (always hoặc never) còn có thể dùng để biểu đạt thái độ với một sự việc nào đó.
Ví dụ:
I always come early – Tôi luôn luôn đến sớm
I never skip school – Tôi không bao giờ trốn học
Cách sử dụng trạng từ
Như đã nói loại trạng trừ này có thể dùng để diễn tả tần suất xảy ra của sự việc hoặc trả lời cho câu hỏi How often.
Vị trí của trạng từ tần suất:
- Đứng sau động từ Tobe:
He is always focused when studying – Anh ấy luôn tập trung khi học bài
- Đứng trước động từ:
She usually practices singing on weekends – Cô ấy thường luyện tập hát vào cuối tuần
- Ngoài hardly, ever, never thì các trạng từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu:
Usually, I exercise at 5 am – Thông thường thì tôi tập thể dục lúc 5 giờ sáng
Thì hiện tại đơn là một thì thường đi với trạng từ chỉ tần suất.
Các trạng từ chỉ tần suất trong Tiếng Anh
Các trạng từ chỉ tần suất bạn cần phải nhớ trong Tiếng Anh:
- Always: Luôn luôn
- Usually, Normally: Thường xuyên
- Generally, Often: Thông thường, thường thì
- Frequently: Thường thường
- Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
- Occasionally: Thỉnh thoảng
- Hardly ever: Hầu như không bao giờ
- Rarely: Hiếm khi
- Never: Không bao giờ
Ví dụ:
Huy lives next door but we rarely see him – Huy sống ngay bên cạnh nhưng chúng tôi hiếm khi gặp anh ấy
We never go to school together. Our houses are too far from each other. – Chúng tôi không đi học với nhau bao giờ, nhà chúng tôi rất xa nhau
My friend and I often take vacations together because we really love traveling – Bạn tôi và tôi thường đi du lịch bởi chúng tôi rất thích đi đây đi đó
David usually goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really near his grandparents’ house – David thường đến thăm ông bà của anh ấy bởi anh ấy sống khá gần họ
We yearly meet at the Lunar New Year day – Chúng tôi gặp nhau mỗi năm vào ngày Tết Nguyên Đán
Kết thúc bài học
Vậy là ngoài các giới từ, mạo từ thì các trạng từ tần suất cũng là phần kiến thức các bạn cần ôn luyện kĩ. Hi vọng các bạn sẽ tập luyện thật thành thạo để nâng cao trình độ Tiếng Anh nhé.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Chè đậu đỏ tiếng Anh là gì? Cách nấu chè đậu đỏ tại nhà
- Người giỏi tiếng anh nhất thế giới và Việt Nam là ai?
- Wait là gì ? Hiểu ngay về cách dùng Wait trong 5 phút
- TOEIC là gì? Những thông tin cần biết về KÌ THI TOEIC
- Thành thạo cấu trúc enough chỉ với 5 phút