Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

5 cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản không được quên !

Đăng ngày 06/03/2023
5/5 - (1 bình chọn)

Trong bài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ chỉ cho bạn 5 cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản mà bạn không được quên khi học tiếng Anh. Ngoài ra chúng mình cung cấp thêm về các kí hiệu hay còn là 1 thành phần để tạo thành các câu trong tiếng Anh. Cùng xem bài viết và hiểu ngay cấu trúc câu trong tiếng Anh để làm bài đạt điểm cao nhé.

5 cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản không được quên !
5 cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản không được quên !

Các thành phần tạo nên câu trong tiếng anh

Thông thường sẽ có 6 thành phần tạo thành 1 cấu trúc câu trong tiếng anh bao gồm: Chủ ngữ, động từ, tính từ, trạng từ, tân ngữ và bổ ngữ. Một câu không nhất thiết phải đủ cả 6 thành phần trên. Cùng tìm hiểu các thành phần câu trong tiếng anh dưới đây nhé.

Chủ ngữ

– Chủ ngữ (Subject = S): là từ hoặc cụm từ dùng để chỉ người/vật/sự vật thực hiện hành động hoặc là đối tượng miêu tả đi kèm với tính từ. Chủ ngữ có thể là một danh từ (cụm danh từ), đại từ hoặc danh động từ,…

Ví dụ:

+ This flower is beautiful. ( Bông hoa – chủ ngữ là vật.)

+ My son play LOL very bad. ( Con trai- chủ ngữ là người.)

+ This fire was emitted from the east of Bac Son capital. ( Đám cháy này- chủ ngữ là sự vật/sự việc.)

Động từ

Động từ: (Verb = V) theo sau chủ ngữ là những từ diễn tả hành động của người hoặc sự vật, hiện tượng nào đó. .

Ví dụ:

+ Hoa run from my house to her house about 20 minutes. ( động từ Run– diễn tả hành động chạy của Hoa.)

+ She bought all tickets of theater 6 yesterday. ( động từ bought– diễn tả hành động bao cả rạp ngày hôm qua của cô ấy.)

+ Huy is sleeping with his friends in my house. (  động từ sleeping- Diễn tả hành động đang ngủ của Huy.)

Tân ngữ

– Tân ngữ (Object = O) có nghĩa là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.  Tân ngữ giúp người nghe hiểu rõ nghĩa của động từ trong câu khi người nói muốn truyền tải thông tin.

Ví dụ:

I buy a book at Hong An store. ( a book- tân ngữ chịu tác động của chủ ngữ.)

I like Anh. ( Nếu nói tôi thích mọi người sẽ không biết bạn thích ai nhưng nói tôi thích Anh thì mọi người sẽ hỏi Anh nào )

Bổ ngữ

– Bổ ngữ (Complement = C) là  bổ ngữ trong tiếng Anh sẽ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu. Khi không có bổ ngữ câu thường sẽ không hoàn thiện về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

Teacher’s Huy chose Hoa is the class president. ( Bổ ngữ cho hành động chọn bạn Hoa làm lớp trưởng.)

Tính từ

Tính từ (Adjective = adj): là loại từ được dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất, tính cách của con người hay một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

Ví dụ:

+ He is small and tall . ( Small and tall là tính từ chỉ ngoại hình.)

+ My friends are good students. ( My là tính từ sở hữu.)

+ These diamond rings are so expensive. ( These tính từ chỉ định.)

Trạng từ

Trạng từ (Adverb = adv):  là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác, thậm chí nó còn có thể bổ nghĩa cho cả câu. Có nhiều loại trạng từ chúng ta thường gặp như trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn….

Ví dụ: 

+ I always take a shower once a day with Life Boy soap. ( always trạng từ chỉ tần xuất.)

+ Last year, I traveled alone. ( last year trạng từ chỉ thời gian.)

+ Linh played with friends here. ( Trạng từ chỉ nơi chốn.)

5 cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản

Khi kết hợp các thành phần của câu theo đúng trật tự thì ta sẽ có 1 mẫu câu tiếng Anh. Cùng xem 5 cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh dưới đây nhé.

1.Cấu trúc: S+V (Chủ ngữ + Động từ)

Xét ví dụ dưới đây cùng Tiếng anh Tốt:

1.She is playing LOL. ( Chủ ngữ là She, động từ là is playing.)

S(she) + V( is playing)

2. She smile. ( Cô ấy cười.)

S(She) + V( smile).

3. He watched TV at 8 pm yesterday.

S(he) + V( watched.)

2.Cấu trúc: S+V+Object

Xét các ví dụ dưới đây cùng Tiếng Anh Tốt:

I love this cat.( Chủ ngữ I, động từ love và tân ngữ this cat.)

S(I)+V(love)+O(this cat)

3.Cấu trúc: S+V+Object 1 +Object 2

Xét ví dụ dưới đây cùng Tiếng Anh Tốt:

Huy give me a computer. ( chủ ngữ Huy, động từ give, tân ngữ 1 là me, tân ngữ 2 là a computer.)

S(Huy)+ V(give)+ O1(me)+ O2( a computer)

4.Cấu trúc: S+V+Complement

Xem ví dụ dưới đây cùng Tiếng anh Tốt:

This car looks morden. ( Chủ ngữ this car, động từ look, bổ ngữ morden)

S(this car) + V(look) + Complement( morden.)

5.Cấu trúc: S+V+Object+ Complement

Xét ví dụ dưới đây cùng Tiếng Anh Tốt:

Doan considers himself a genius. ( Chủ ngữ Đoàn, động từ consider, tân ngữ himself và bổ ngữ a genius.)

S(Doan)+ V(consider)+ O(himself)+ C ( a genius)

Phân tích cấu trúc câu đơn giản

Tiếng Anh Tốt xét ví dụ:

My sister read a One Piece comic. (Em gái tôi đọc 1 quyển truyện tranh One Piece.)

  • Chủ ngữ: My sister (Danh từ)
  • Động từ: read
  • Tân ngữ: a One Piece comic. ( danh từ.)

He is playing badminton with Hoa in my yard. (Anh ấy đang chơi cầu lông với Hoa ở sân nhà tôi.)

  • Chủ ngữ: He (đại từ nhân xưng)
  • Động từ: is playing (be + V-ing)
  • Tân ngữ 1: badminton (danh từ)
  • Giới từ: with
  • Tân ngữ 2: Hoa
  • Trạng từ: in my yard( trạng từ chỉ nơi chốn.)

Lời kết

Trong bài viết này, Tiếng anh Tốt đã giúp bạn ghi nhớ 5 cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản mà bạn không được quên khi học tiếng Anh. Muốn nâng cao trình độ thì chúng ta phải chắc kiến thức cơ bản trước. Vì vậy nắm cũng 5 cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh sẽ giúp bạn phân tích được các thành phần trong câu từ đó chọn được đáp án đúng.

Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]