Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất

Đăng ngày 31/01/2023
5/5 - (1 bình chọn)

Một điểm kiến thức quan trọng trong tiếng Anh mà các bạn cần dành nhiều thời gian ôn luyện nhất, đó là ngữ pháp tiếng anh.Tiếp nối chuỗi những bài viết tổng ôn ngữ pháp và hướng dẫn giải bài tập liên quan chi tiết, hôm nay chúng mình sẽ nói đến một phần kiến thức quan trọng nhưng không kém phần thử thách là bài  tập về câu điều kiện. Nào, cùng giải bài tập câu điều kiện 0,1,2,3 và hỗn hợp với Tiếng Anh Tốt nhé!

3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất
3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất

Phần I: Cùng hệ thống hóa kiến thức về câu điều kiện 

1. Định nghĩa: 

Câu điều kiện (Conditional sentences) là một loại câu với chức năng chính dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

Ví dụ: If I had a chance to go back in time, I would hug my grandmother longer. (Nếu tôi có cơ hội được quay ngược thời gian, tôi sẽ ôm bà tôi lâu hơn). 

Trong đó:

Mệnh đề phụ (hay mệnh đề if) dùng để diễn đạt điều kiện

Mệnh đề chính dùng để diễn đạt kết quả (result).

2. Tổng hợp công thức các loại câu điều kiện 

2.1. Câu điều kiện loại 0 

“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” – Đây là loại câu với điều kiện luôn có thật ở hiện tại.

Ví dụ: If I really work hard at something, I will be very happy when I get good results.

Xem thêm về câu điều kiện loại 0

2.2. Câu điều kiện loại 1 

Definition

Câu điều kiện loại I chính là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Điều kiện khi dùng dạng câu này là có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Formula

If clause Main clause
If + S + V-s(es), S + will/can/may (not) + V

Ví dụ: If my father is no longer by my side tomorrow, I will become stronger and be able to protect my mother. (Nếu ngày mai bố của tôi không còn bên cạnh tôi, tôi sẽ trở nên mạnh mẽ hơn và có thể bảo vệ mẹ).

Xem thêm về câu điều kiện loại 1.

2.3. Câu điều kiện loại 2

Definition

Câu điều kiện loại II chính là dạng câu để nói đến điều kiện không có thật ở hiện tại.

Formula

If clause Main clause
If + S + V-ed, S + would/could/should (not) + V1

Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be” thì các bạn luôn chia thành “were”.

Ví dụ: If I were a resident of Hanoi city, I would go to the pedestrian street and participate in the music festival. (Nếu tôi là người dân của thành phố Hà Nội, tôi sẽ đến phố đi bộ và tham gia lễ hội âm nhạc).

Xem thêm về câu điều kiện loại 2.

2.4. Câu điều kiện loại 3

Definition

Câu điều kiện loại III là dạng câu điều kiện không có thật trong quá khứ.

Formula

If clause Main clause
If + S + had + Vp2, S + would/could/should (not) + have + Vp2

Ví dụ: If I hadn’t agreed to marry him back in the day, I wouldn’t have endured domestic violence with terrible beatings. (Nếu ngày trước tôi không đồng ý kết hôn với anh ta, tôi đã không phải chịu đựng bạo lực gia đình với những trận đòn khủng khiếp).

Xem thêm về câu điều kiện loại 3.

2.5 Câu điều kiện hỗn hợp

2.5.1 Câu điều kiện hỗn hợp If 3 + Main 2 

Đây chính là một dạng câu khi bạn muốn nói đến một tác động vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại nhưng lại nói đến một điều kiện trái ngược với quá khứ.

Công thức:  If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now

Ví dụ: If I had attended a theater and film school back in the day, I would have become a famous actor now. (Nếu ngày trước tôi theo học trường sân khấu điện ảnh, tôi có thể trở thành diễn viên nổi tiếng bây giờ).

2.5.2 Câu điều kiện hỗn hợp If 2 + Main 3

Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3 được tạo thành khi bạn muốn nói về một điều không có thật ở cả quá khứ lẫn hiện tại, dẫn đến một mệnh đề kết quả cũng không có thật trong quá khứ.

Công thức: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + have + V3/Ved + …

Ví dụ:  If I were tall enough, I would have signed up for Miss Universe. (Nếu tôi có đủ chiều cao, tôi đã đăng kí tham gia hoa hậu).

Xem thêm về câu điều kiện hỗn hợp.

Phần II: Mẹo giải bài tập về câu điều kiện chi tiết 

1. Cần xác định chính xác dạng bài

– Trong tiếng Anh, bài tập viết lại câu thường hay xuất hiện chủ điểm ngữ pháp câu điều kiện.

– Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp một câu có 2 vế, bạn cần tập trung xác định đâu là vế có nội dung điều kiện (yếu tố ảnh hưởng) và đâu là vế dẫn đến kết quả.

Ví dụ: His father is very sick, he becomes more independent to take care of his family.

⟶ Yếu tố quyết định: “His father is very sick”

Kết quả: “He becomes more independent to take care of his family.”t’

2. Xác định đúng loại câu điều kiện

– Để bạn có thể xác định đúng bài tập thuộc dạng câu điều kiện nào trong các dạng trên, bạn cần dựa vào nghĩa và thì của câu.

+ Thì Hiện tại Đơn (hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Sau đó, bạn tiếp tục phán đoán được dựa vào nghĩa của câu.

  • Nếu (cặp) câu diễn tả sự thật hiển nhiên
    ⟶ Loại 0 (không giả định ngược lại).
    Ví dụ:
    When you heat ice, it melts.
    ⟶ If you heat ice, it melts.
  • Nếu (cặp) câu đang muốn nói đến một sự việc có thể hoặc không thể xảy ra trong tương lai và dẫn đến một kết quả khác thì bạn hoàn toàn có thể nghĩ ngay đến đó là câu điều kiện loại 1.
    ⟶ Loại 1 (không giả định ngược lại).
    Ví dụ:
    Once I buy a motorbike, I will take my mother to the places she wants to go.
    ⟶ If I buy a motorbike, I will take my mother to the places she wants to go.
  • Nếu (cặp) câu đang muốn nói đến một tình trạng/hoàn cảnh trong hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này dẫn tới một kết quả khác trong hiện tại.
    ⟶ Loại 2 (giả định ngược lại).
    Ví dụ:
    I was hospitalized last night, so I can’t attend my favorite singer’s concert today.
    ⟶ If If I hadn’t been hospitalized last night, I would have attended the music ceremony of my favorite singer.

+ Thì Quá khứ
⟶ Loại (giả định ngược lại).
Ví dụ:
When I went to college, I didn’t participate in extracurricular activities and I didn’t meet many good friends.

-> If I had participated in many extracurricular activities when I was in college, I would have met many good friends.

3. Nhớ lại công thức của loại câu điều kiện đó và hoàn thành đúng

Sau khi bạn đã xác định được dạng bài tập thuộc dạng câu điều kiện nào thì bạn có thể dễ dàng hoàn thành bài tập đề cho bằng cách nhớ lại cấu trúc của loại câu điều kiện đó. Nếu bạn vẫn chưa thực sự rõ được bài tập đó ở loại câu nào, rất có thể sẽ rơi vào dạng câu điều kiện hỗn hợp.

Phần III: Bài tập câu điều kiện: Các dạng bài tập về câu điều kiện 

Hiện nay, bạn hoàn toàn có thể bắt gặp đa dạng bài tập biến hóa theo chủ điểm ngữ pháp câu điều kiện. Ở đây, chúng mình sẽ nhắc đến những dạng bài tập cơ bản nhất thường xuyên bắt gặp trong các đề thi, bài kiểm tra.

1. Bài tập điền dạng từ đúng vào chỗ trống

Ví dụ: Yesterday, if my son…… (do) his homework, his teacher …… (not scold) him. 

Tại đây, bạn cần đọc và hiểu nội dung của đề, từ đó xác định đúng loại câu điều kiện và điền đúng từ.

Đáp án: had done – wouldn’t have scolded

2. Bài tập viết lại câu

Bạn cũng dựa vào nội dung 2 vế của đề cho để viết lại câu đúng.

Ví dụ: I am not a resident of Hanoi city, so I can’t go to the pedestrian street and participate in the music festival.

Đáp án: If I were a resident of Hanoi city, I would go to the pedestrian street and participate in the music festival.

3. Bài tập sửa lỗi sai

Thường ở những dạng bài tập như thế này, bạn cần lưu ý lỗi sai sẽ thường nằm ở phần chia động từ ở cả 2 vế. Bạn cũng cần xác định đúng loại câu điều kiện dựa trên các dữ kiện đúng để tìm lỗi sai.

Ví dụ: If Mai Phuong hadn’t been studying, she would be answered the phone. 

Đáp án: would be answered

4. Làm bài tập về câu điều kiện

4.1 Bài tập về câu điều kiện loại 0

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc chia theo câu điều kiện loại 0

Đáp án

 

4.2 Bài tập về câu điều kiện loại 1

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc chia theo câu điều kiện loại 1

Bài tập về câu điều kiện loại 1

Đáp án

Bài tập về câu điều kiện loại 1 có đáp án

Bài tập câu điều kiện loại 2

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc chia theo câu điều kiện loại 2

Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện loại 3

Đáp án

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Đáp án

Đáp án bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Lời kết 

Như vậy, Tiếng Anh tốt đã giúp bạn tổng ôn kiến thức về câu điều kiện cũng như chia sẻ các mẹo hay giúp bạn làm bài tập về câu điều kiện trong các bài kiểm tra, đề thi chuẩn xác hơn. Tuy nhiên, quan trọng hơn là ở cách các bạn rèn luyện nó như thế nào! Vì thế, hãy thường xuyên làm bài tập để giúp bạn không còn nhầm lẫn trước nhiều loại câu điều kiện.

Hãy cùng đón chờ những bài viết về các chủ điểm ngữ pháp tiếp theo nhé! 

Hãy follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để được thông báo về các bài chia sẻ, quizzes & tips mới hữu ích cho việc học và phát triển trình độ tiếng Anh của bạn. 

Mọi người có thể tải file PDF tại đây.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]