Câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Anh là câu nói về một sự kiện, hiện tượng có điều kiện và kết quả xảy ra tương ứng với điều kiện đó. Có 4 dạng câu điều kiện: câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 và loại 0. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về dạng đầu tiên nhé!
Khái niệm và cấu trúc câu điều kiện loại 1
– Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán một sự việc, hành động có khả năng xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
– Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + V(s/es) |
S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) |
If+ thì hiện tại đơn |
S + will + Động từ nguyên mẫu |
Xem thêm: Thì hiện tại đơn tại đây.
Note: Câu điều kiện loại 1 dùng “If not + thì hiện tại đơn” thì có thể thay bằng “Unless“.
Cách dùng câu điều kiện loại 1
1. Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Ex:
If If the road is not congested, I will get to the cinema on time.
(Nếu đường không tắc nghẽn, tôi sẽ đến rạp chiếu phim đúng giờ.)
2. Dùng để đề nghị hay gợi ý
Ex:
If your bike breaks down, I can give you a ride.
(Nếu xe đạp của bạn hỏng, tôi có thể cho bạn đi nhờ xe.)
3. Dùng để cảnh cáo hoặc đe doạ
Ex:
If you don’t your homework, the teacher will punish you.
(Nếu bạn không làm bài tập, giáo viên sẽ trừng phạt bạn.)
Xem thêm tổng hợp về câu điều kiện .
Một số lưu ý
1. Đôi khi, cả 2 mệnh đề có thể dùng thì hiện tại đơn.
Ex:
If Ly has any money, he spends it.
(Nếu Lý có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.)
2. Khi đưa ra yêu cầu, chúng ta có thể dùng “will” trong mệnh đề IF
Ex:
If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )
(Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.)
3. Mệnh đề IF có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành
Ex:
If you’re expecting more guests, the cafe will need a good clean.
(Nếu các em muốn có nhiều khách thì quán cafe của mình cần phải sạch sẽ. – Quản lý nói với nhân viên.)
Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn
4. Khi khuyên răn, gợi ý hay đề nghị ai mà muốn nhấn mạnh vào hành động
Công thức: If + HTĐ, S + would like to/must/haveto/should… + V-inf
Ex:
If you want to study well, you shoud work harder.
(Nếu bạn muốn học tốt hơn, bạn nên cố gắng hơn nữa.)
5. Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh
Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf
Ex:
If you are hungry, eat something.
(Nếu bạn đói, hãy ăn cái gì đó.)
Kết thúc bài học
Bài học về câu điều kiện loại 1 đến đây là kết thúc. Nếu bạn có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới nhé. Chúng tớ sẽ tiếp thu và giải đáp một cách nhanh chóng nhất! Tiếng Anh Tốt chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm kiến thức về tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Sau tính từ là gì? Cách xác định vị trí của tính từ trong câu
- Aware đi với giới từ gì ? Hiểu ngay trong 2 phút thôi
- Lợi ích của việc sống xanh bằng tiếng anh ngắn gọn 3 mẫu
- Biệt danh cho ny bằng tiếng anh “không đụng hàng”
- Giới thiệu về Sơn Tùng M-TP bằng tiếng Anh ngắn gọn 2 mẫu