Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng khá phổ biến trong công việc cũng như trong học tập và giao tiếng hàng ngày. Có thể là thể hiện lời hứa, yêu cầu hay dự đoán nào đó,…Vậy bạn đã hiểu tường tận về thì này chưa: khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết,…? Nếu chưa thì cùng Tiếng Anh Tốt học ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp người nói không có quyết định hay kế hoạch gì đó từ trước. Lời nói hoàn toàn quyết định tự phát chính tại thời điểm nói. Mặc dù là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì trong tiếng Anh. Đừng bỏ qua mà hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!
Cấu trúc thì tương lai đơn
Câu khẳng định
– Cấu trúc: S + will/shall + Vnt
– Ex:
- It’s getting colder. I will wear more warm clothes. (Trời đang lạnh hơn. Tôi sẽ mặc thêm áo ấm.)
- I think Mai will get the highest score in class. (Tôi nghĩ Mai sẽ được điểm cao nhất lớp.)
– Note: Trợ động từ Will có thể viết tắt là ‘LL.
Câu phủ định
– Cấu trúc: S + will/shall + not + Vnt
– Ex:
- It’s getting warmer, I won’t wear more clothes. (Trời đang ấm dần, tôi sẽ không mặc thêm áo.)
- I promise you I won’t tell this anymore. (Tôi hứa với cô, tôi sẽ không nói điều này cho bất cứ ai ai.)
– Note: Dạng phủ định của trợ động từ Will: Will + not = Won’t.
Câu nghi vấn
– Cấu trúc: Will/shall + S + Vnt? – Yes, S + will hoặc No, S + will not (won’t)
– Ex:
- Won’t you tell this anyone? (Bạn sẽ không nói điều này với bất kỳ ai chứ?)
- Will you choose my team? (Bạn sẽ chọn về đội tôi chứ?)
Cách sử dụng thì tương lai đơn
1. Dùng để diễn tả quyết định tự phát tại thời điểm nói
Ex:
You remind me of my old high school friend. I will visit her next month.
(Bạn làm tôi nhớ đến người bạn cấp 3 cũ của tôi. Tôi sẽ đến thăm cô ấy vào tháng tới.)
2. Dùng để diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Ex:
I think Mia won’t come to our graduation ceremony. (Tôi nghĩ Mia sẽ không đến dự lễ tốt nghiệp của chúng ta đâu.)
3. Dùng để diễn đạt lời đề nghị, yêu cầu hay lời mời
Ex:
- Will you take a photo with me? (Bạn có thể chụp ảnh cùng tôi được không?)
- Will you help me transfer the phone to Trang? (Bạn có thể chuyển máy cho Trang giúp tôi được không?)
4. Dùng để diễn đạt lời hứa
Ex:
- I promise you I won’t tell this anymore. (Tôi hứa với cô, tôi sẽ không nói điều này cho bất cứ ai ai.)
- I promise I will wash the dishes everyday. (Tôi hứa tôi sẽ rửa bát mỗi ngày.)
5. Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe doạ
Ex:
- Shut up, or we’ll be discovered. (Im đi, không chúng ta sẽ bị phát hiện đấy.)
- Stop whining, or she’ll get angry. (Ngừng than vãn đi, không cô ấy sẽ nổi giận đấy.)
6. Dùng để ngỏ lời đề nghị giúp đỡ người khác
Ex:
- Shall I drive you home, Helen? (Để tôi chở bạn về nhé, Helen?)
- Shall we carry this carton for you? (Để chúng tôi khiêng chiếc thùng carton này giúp bạn nhé.)
7. Dùng để đưa ra lời gợi ý
Ex:
- Shall we play badminton? (Chúng ta chơi cầu lông nhé?)
- Shall we wear Korean clothes? (Chúng ta mặc đồ Hàn nhé?)
8. Dùng để xin lời khuyên
Với trường hợp này, bạn dùng câu hỏi chung “What shall I do?” hoặc “What shall we do?”.
Ex:
- I’m late for the exam. What shall I do? (Tôi bị muộn giờ thi rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
9. Dùng trong câu điều kiện loai I
Ex:
- If I don’t hurry, I will be late for meeting.
Dấu hiện nhận biết của thì tương lai đơn
Để nhận biết thì tương lai đơn rất đơn giản. Bạn có thể rút ra dấu hiệu nhận biết qua các ví dụ bên trên. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại giúp bạn có thể theo dõi dễ dàng hơn.
1. Dựa vào trạng từ chỉ thời gian
- Tomorrow: ngày mai
- Next + danh từ chỉ thời gian: (thời gian) tới: Next week/month/weekend
- Soon: sớm thôi
- In + (time): trong bao lâu
- Simple Future + Before + Simple Present
- …
2. Trong câu chứa động từ chỉ quan điểm
3. Trong câu chứa trạng từ chỉ quan điểm
- Perhap/maybe/probably: có lẽ
- Supposedly: cho là, giả sử
- …
Một số cấu trúc khác mang nghĩa tương lai
Ngoài cách sử dụng thì tương lai đơn như ở trên, chúng ta có thể sử dụng một cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự.
- (to be) likely to + V: có khả năng/có thể
- (to be) expected to + V: được kỳ vọng
Xem thêm về thì tương lai gần
Kết thúc bài học
Vậy là toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp ở trên rồi. Ngoài việc học các thì cũng như các cấu trúc ngữ pháp khác ra thì học từ vựng là một việc hết sức quan trọng. Vì vậy, hãy trao dồi cho mình đầy đủ kiến thức cần thiết để vững tin trên con đường mình đã chọn nhé! Chúc các bạn thành công!
Theo dõi Facebook của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều thông tin mới.
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Cách miêu tả tranh bằng tiếng anh có dàn ý và 3 bài mẫu chi tiết
- Các thì trong Tiếng Anh lớp 6 nhớ ngay trong 5 phút
- Whom là gì? Cách dùng whom trong Tiếng Anh
- Ốp lưng điện thoại tiếng anh là gì ? Nên mua ốp lưng ở đâu?
- Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh tỉnh Bến Tre 2024 có đáp án