Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn

Đăng ngày 21/12/2021
5/5 - (11 bình chọn)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng khá phổ biến trong công việc cũng như trong học tập và giao tiếng hàng ngày. Có thể là thể hiện lời hứa, yêu cầu hay dự đoán nào đó,…Vậy bạn đã hiểu tường tận về thì này chưa: khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết,…? Nếu chưa thì cùng Tiếng Anh Tốt học ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp người nói không có quyết định hay kế hoạch gì đó từ trước. Lời nói hoàn toàn quyết định tự phát chính tại thời điểm nói. Mặc dù là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì trong tiếng Anh. Đừng bỏ qua mà hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!

Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn
Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn

Câu khẳng định

– Cấu trúc: S + will/shall + Vnt

– Ex:

  • It’s getting colder. I will wear more warm clothes. (Trời đang lạnh hơn. Tôi sẽ mặc thêm áo ấm.)
  • I think Mai will get the highest score in class. (Tôi nghĩ Mai sẽ được điểm cao nhất lớp.)

– Note: Trợ động từ Will có thể viết tắt là ‘LL.

Câu phủ định

– Cấu trúc: S + will/shall + not + Vnt

– Ex:

  • It’s getting warmer, I won’t wear more clothes. (Trời đang ấm dần, tôi sẽ không mặc thêm áo.)
  • I promise you I won’t tell this anymore. (Tôi hứa với cô, tôi sẽ không nói điều này cho bất cứ ai ai.)

– Note: Dạng phủ định của trợ động từ Will: Will + not = Won’t.

Câu nghi vấn

– Cấu trúc: Will/shall + S + Vnt? – Yes, S + will hoặc No, S + will not (won’t)

– Ex:

  • Won’t you tell this anyone? (Bạn sẽ không nói điều này với bất kỳ ai chứ?)
  • Will you choose my team? (Bạn sẽ chọn về đội tôi chứ?)

Cách sử dụng thì tương lai đơn

1. Dùng để diễn tả quyết định tự phát tại thời điểm nói

Ex:

You remind me of my old high school friend. I will visit her next month.

(Bạn làm tôi nhớ đến người bạn cấp 3 cũ của tôi. Tôi sẽ đến thăm cô ấy vào tháng tới.)

2. Dùng để diễn đạt dự đoán không có căn cứ

Ex:

I think Mia won’t come to our graduation ceremony. (Tôi nghĩ Mia sẽ không đến dự lễ tốt nghiệp của chúng ta đâu.)

3. Dùng để diễn đạt lời đề nghị, yêu cầu hay lời mời

Ex:

  • Will you take a photo with me? (Bạn có thể chụp ảnh cùng tôi được không?)
  • Will you help me transfer the phone to Trang? (Bạn có thể chuyển máy cho Trang giúp tôi được không?)

4. Dùng để diễn đạt lời hứa

Ex:

  • I promise you I won’t tell this anymore. (Tôi hứa với cô, tôi sẽ không nói điều này cho bất cứ ai ai.)
  • I promise I will wash the dishes everyday. (Tôi hứa tôi sẽ rửa bát mỗi ngày.)

5. Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe doạ

Ex:

  • Shut up, or we’ll be discovered. (Im đi, không chúng ta sẽ bị phát hiện đấy.)
  • Stop whining, or she’ll get angry. (Ngừng than vãn đi, không cô ấy sẽ nổi giận đấy.)

6. Dùng để ngỏ lời đề nghị giúp đỡ người khác

Ex:

  • Shall I drive you home, Helen? (Để tôi chở bạn về nhé, Helen?)
  • Shall we carry this carton for you? (Để chúng tôi khiêng chiếc thùng carton này giúp bạn nhé.)

7. Dùng để đưa ra lời gợi ý

Ex:

  • Shall we play badminton? (Chúng ta chơi cầu lông nhé?)
  • Shall we wear Korean clothes? (Chúng ta mặc đồ Hàn nhé?)

8. Dùng để xin lời khuyên

Với trường hợp này, bạn dùng câu hỏi chung “What shall I do?” hoặc “What shall we do?”.

Ex:

  • I’m late for the exam. What shall I do? (Tôi bị muộn giờ thi rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

9. Dùng trong câu điều kiện loai I

Ex:

  • If I don’t hurry, I will be late for meeting.

Dấu hiện nhận biết của thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn rất đơn giản. Bạn có thể rút ra dấu hiệu nhận biết qua các ví dụ bên trên. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại giúp bạn có thể theo dõi dễ dàng hơn.

1. Dựa vào trạng từ chỉ thời gian

  • Tomorrow: ngày mai
  • Next + danh từ chỉ thời gian: (thời gian) tới: Next week/month/weekend
  • Soon: sớm thôi
  • In + (time): trong bao lâu
  •  Simple Future + Before + Simple Present

2. Trong câu chứa động từ chỉ quan điểm

Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn
Tổng hợp kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn
  • Think: nghĩ
  • Believe: tin
  • Suppose: cho là
  • Promise: hứa
  • Hope: hy vọng

3. Trong câu chứa trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhap/maybe/probably: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Một số cấu trúc khác mang nghĩa tương lai

Ngoài cách sử dụng thì tương lai đơn như ở trên, chúng ta có thể sử dụng một cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự.

  • (to be) likely to + V: có khả năng/có thể
  • (to be) expected to + V: được kỳ vọng

Xem thêm về thì tương lai gần

Kết thúc bài học

Vậy là toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp ở trên rồi. Ngoài việc học các thì cũng như các cấu trúc ngữ pháp khác ra thì học từ vựng là một việc hết sức quan trọng. Vì vậy, hãy trao dồi cho mình đầy đủ kiến thức cần thiết để vững tin trên con đường mình đã chọn nhé! Chúc các bạn thành công!

Theo dõi Facebook của Tiếng Anh Tốt  để cập nhật thêm nhiều thông tin mới.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]