Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Ngữ pháp tân ngữ trong tiếng anh bạn nên nắm vững

Đăng ngày 15/01/2022
5/5 - (4 bình chọn)

Tân ngữ là một ngữ pháp cực kì quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Bởi lẽ, ngữ pháp tân ngữ trong tiếng anh cũng rất thường xuyên xảy ra trong các câu giao tiếp và cũng như là các bài thi học kỳ. Nếu các bạn không ngại, thì hãy cùng Tiếng Anh Tốt ôn tập các kiến thức về tân ngữ và cùng tìm hiểu xem chúng có gì đặc biệt trong ngữ pháp ở bài viết dưới đây nhé!

tân ngữ trong tiếng anh
Cách sử dụng tân ngữ trong tiếng anh đơn

1. Khái niệm và cách nhận biết về tân ngữ trong tiếng anh 

Như các bạn đã biết, tân ngữ trong tiếng anh được hiểu đơn giản là từ được sử dụng nhằm chỉ về một đối tượng đã và đang bị một tác động bởi chủ ngữ, bên cạnh đó một từ hoặc cụm từ đứng phía sau động từ nói về hành động. 

Chú ý: Tân ngữ khi trong một câu, có thể dùng nhiều tân ngữ khác nhau.

Ví dụ:

I play volleyball. ( Tôi chơi bóng chuyền)

My mother bought me some clothes. (Mẹ tôi mua cho tôi một vài bộ đồ)

Lưu ý: cả me và some clothes là tân ngữ

Khi chúng ta muốn xác định có phải là tân ngữ hay không thì đầu tiên ngoài việc đứng sau các động từ thì các bạn cũng có thể đưa câu hỏi như là :”Ai/ hành động nhận cái gì?” chẳng hạn như ” ai được mẹ tôi tặng quần áo ? Mẹ tôi tặng tôi cái gì ? ”

2. Cách phân biệt  3 loại tân ngữ trong tiếng anh 

Trong ngữ pháp tiếng anh, dựa theo vị trí và ý nghĩa của tân ngữ, chúng ta chia ra làm 3 loại tân ngữ chính :

  • Tân ngữ trực tiếp: nhằm nhấn mạnh về người hoặc vật được nhận tác động đầu tiên về hành động.

Ví dụ:

I read a novel. (Tôi đọc một cuốn tiểu thuyết)

I caught a cat. (Tôi đã bắt được một con mèo)

  • Tân ngữ gián tiếp:  Người hoặc vật  mà hành động xảy ra đối với người hoặc vật đó. Hơi khó hiểu phải không bạn, cùng tìm hiểu qua ví dụ dưới đây nhé.

Ví dụ:

  • My mother gives me a shirt. (Mẹ tôi cho tôi một chiếc áo sơ mi)
  • My mother gives a shirt to me. (Mẹ tôi đưa một chiếc áo sơ mi cho tôi)

==> Qua 2 ví dụ trên ta thấy tân ngữ ” me ” đều nhận hành động ” đưa áo sơ mi ” từ “My mother”  . Do vậy, tân ngữ ” me ” là tân ngữ gián tiếp.

Lưu ý: Khi trong một câu xuất hiện 2 tân ngữ thì tân ngữ gián tiếp sẽ được đứng sau các giới từ như (for, to) hay đứng sau động từ khi giới từ không có.

  • Tân ngữ giới từ: Trường hợp này là những từ hoặc các cụm từ được đứng sau một giới từ trong một câu

Ví dụ:

He is sitting on the roof. (anh ấy đang ngồi trên mái nhà.)

I want to eat with him. (Tôi muốn đi ăn với anh ấy)

Xem thêm câu trực tiếp gián tiếp

3. Các hình thức về tân ngữ trong tiếng anh 

Nếu các bạn muốn đúng ngữ pháp trong một câu thì hãy dùng tân ngữ có thể dùng ở dạng Danh từ, Đại từ nhân xưng hay các động từ nguyên thể và động từ dạng V-ing

  • Ngoài ra, danh từ có thể được dùng làm cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong một câu.

Ví dụ:

I will go to the zoo with my friends tomorrow. (Tôi sẽ đi đến sở thú với các bạn của tôi vào ngày mai.)

I clean the house today. ( tôi lau nhà hôm nay. )

  • Đại từ nhân xưng là các đại từ chủ ngữ được sử dụng làm chủ ngữđại từ tân ngữ được dùng làm tân ngữ.
tân ngữ trong tiếng anh
chủ ngữ và tân ngữ

 

Ví dụ:

They love me.

We like him .

==> They và we là chủ ngữ của câu còn “me và him” làm tân ngữ cho câu.

  • Các bạn nghĩ tân ngữ chỉ là danh từ hoặc đại từ thôi sao, không hẳn đâu nhé, nhiều động từ theo sau nó là to V ( động từ nguyên thể ) thì to V được coi là 1 tân ngữ.
tân ngữ trong tiếng anh
Một số động từ theo sau là to V

Ví dụ:

I decide to go to Linh’s house with Huy. ( Tôi quyết định sang nhà Linh với Huy. )

I want to listen to music. ( Tôi muốn nghe nhạc . )

  • Tương tự như trên thì 1 số động từ đòi hỏi theo sau là V-ing thì V-ing đó được coi là 1 tân ngữ.
Một số động từ theo sau là V-ing
Một số động từ theo sau là V-ing

Ví dụ:

He enjoys joining English Club of school. (Anh ấy thích thú khi tham gia vào câu lạc bộ tiếng Anh của trường.)

He avoid going out with me. ( Anh ấy tránh đi ra ngoài với tôi. )

Xem thêm về cấu trúc Enjoy

  • Ngoài ra tân ngữ còn có thể ở dạng cả 1 mệnh đề

Ví dụ:

He knows how she can overcome this fear. (Anh ấy biết cách cô ấy có thể vượt qua nỗi sợ này)

4. Cách dùng tân ngữ trong tiếng anh câu bị động

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

Bước 1: Bạn cần xác định tân ngữ ở câu chủ động sau đó chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Bước 2: Xác định thì (tense) ở trong câu chủ động rồi bạn  chuyển động từ đó  về thể bị động  ( Trợ động từ chia theo thì và động từ chia ở dạng phân từ 2 .)

Bước 3:  Bạn cần chuyển chủ ngữ trong câu chủ động về làm tân ngữ trong câu bị động và thêm ” by ” đằng trước tân ngữ. ( Những chủ ngữ mà không xác định được ta có thể bỏ không cần viết vào như là by them, by someone, by people…. )

công thức câu chủ động sang câu bị động
cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động

Ví dụ:

  • My brother washes the dishes  every evening.

==> The dishes are washed (by my mother) every evening.

  • Huy invited Linh to his birthday party yesterday.

==> Linh was invited to Huy’s birthday party yesterday.

Xem thêm: Các kí tự viết tắt trong tiếng Anh

Kết thúc bài học

Qua các kiến thức trên, chắc hẳn các bạn cũng đã nắm rõ về phần ngữ pháp tân ngữ trong tiếng anh này rồi đúng không nhờ? Các bạn cũng đã bớt lo ngại và không nhầm lẫn về kiến thức tân ngữ này. Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về phần ngữ pháp này một cách dễ dàng. Chúc các bạn học tốt và thành công trên con đường tiếng anh của mình nhé <3

Follow Tiếng Anh Tốt để xem những bài học bổ ích nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]