Ngữ pháp Tiếng Anh luôn là một trong những phần bắt buộc trong quá trình học Tiếng Anh. Một trong những điểm ngữ pháp mà chúng ta thường gặp nhất ở các phần thi viết đó là viết lại câu trực tiếp gián tiếp hay còn được gọi là mệnh đề tường thuật. Nhưng chắc hẳn chúng ta còn nhiều bối rối khi sử dụng điểm ngữ pháp này trong giao tiếp hoặc viết lại câu trong Tiếng Anh đúng không? Chính vì vậy, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ giúp bạn nhận biết được những đặc điểm bạn cần biết trong câu trực tiếp gián tiếp. Bây giờ, hãy cùng Tiếng Anh tốt tìm hiểu nhé!
1.Khái niệm về câu trực tiếp gián tiếp
Câu trực tiếp( direct speech) : Nêu lại nguyên văn lời của người nói.
Lưu ý: Lời của người nói phải được đặt trong dấu ngoặc kép
Công thức:
Mệnh đề tường thuật + ” mệnh đề được tường thuật lại” (lời của người nói)
Ví dụ:
My mother says “I have to go to sleep now ”
Mẹ tôi nói tôi phải đi ngủ ngay bay giờ
Câu gián tiếp ( indirect speech): Diễn đạt lại ý của người nói nhưng không cần chính xác từng từ.
Công thức:
Mệnh đề tường thuật + ( that) + mệnh đề được tường thuật
Riêng trong mệnh đề này có thêm từ “that” nhằm liên kết giữa 2 mệnh đề chắc chẽ hơn.
Ví dụ:
Her mother says that She has to sleep now.
Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy phải đi ngủ ngay bây giờ.
2. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Chúng ta có ví dụ sau:
Hôm nay, bạn trai của cô ấy nói với cô ấy: we will go to a picnic tomorrow. ( Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần )
Để chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần thực hiện 4 bước sau:
Bước 1: Xác định từ tường thuật
Khi tường thuật lại lời nói của bạn trai cô ấy, khi đó chúng ta sẽ tường thuật lại như sau: ” bạn trai của cô ấy nói rằng”.
Với câu này, chúng ta có thể dùng 2 động từ told hoặc said để tường thuật lại lời nói của bạn trai cô ấy
- Với told: Được dùng khi chúng ta thuật lại rằng bạn trai cô ấy nói với người thứ 3
- Với said: Được dùng khi nhắc lại ý của người nói
Lưu ý: Ngoài 2 động từ trên, câu có thể đi với các động từ khác như: asked, denied,…Tùy thuộc vào nghĩa của câu cho sẵn mà chúng ta có thể linh hoạt trong các dùng từ
=> Her boyfriend said that we will go to a picnic tomorrow.
Bước 2: Lùi thì
Với mệnh đề được tường thuật lại, thì sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói mà nhắc lại lời nói đó trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về 1 thì thì so với thời điểm nói là thì quá khứ. Cụ thể như sau:
Thì trong câu trực tiếp |
Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành | Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (am/is/are + going to V) | was/ were going to V |
will (các thì tương lai) | would |
Shall/ Can / May | Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must | Giữ nguyên |
Hoàn thành bước 2 này ta được:
Her boyfriend said that we will to a picnic tomorrow.
=> Her boyfriend said that we would go to a picnic tomorrow.
Xem thêm về 12 thì trong tiếng Anh
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | She/ he |
We | They |
You (số ít) / you (số nhiều) | I, he, she/ they |
Us | Them |
Our | Their |
Myself | Himself/herself |
Yourself | Himself/herself / myself |
Ourselves | Themselves |
My | His/ Her |
Me | Him/ Her |
Your (số ít) / your (số nhiều) | His, her, my / Their |
Our | Their |
Mine | His/ hers |
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) | His, her, mine/ Theirs |
Us | Them |
Our | Their |
Ví dụ trên ta áp dụng ở bước này ta cần đổi we thành they
=>Her boyfriend said that they would go to a picnic tomorrow.
Bước 4: Đổi các cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Ta có những cụm từ chỉ thơi gian, nơi chốn phổ biến được dùng trong câu trực tiếp gián tiếp sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Here | There |
Now | Then |
Today/ tonight | That day/ That night |
Yesterday | The previous day, the day before |
Tomorrow | The following day, the next day |
Ago | Before |
Last (week) | The previous week, the week before |
Next (week) | The following week, the next week |
This | That |
These | Those |
Với ví dụ trên ta cần chuyển tomorrow thành the following day
=> Her boyfriend said that they would go to a picnic the following day.
3. Các loại câu trực tiếp gián tiếp và cách chuyển đổi của chúng
- Câu trực tiếp gián tiếp ở dạng câu kể
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
“I’m going to graduate next year” She said
=> I was going to graduate the following year.
- Câu trực tiếp gián tiếp dạng câu hỏi
Câu hỏi dạng Yes/No
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
“Are you thirsty?” My mother asked.
⇒ My mother asked me if I was thirsty.
Câu hỏi WH
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
Ví dụ:
What does this report include? My director asked
=> My director asked what did this report include
- Câu trực tiếp gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu
Khi bạn yêu cầu một mệnh lệnh với một ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các động từ sau: asked/ told/ required/ demanded,…
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Lưu ý: Với những yêu cầu bắt buộc ta phải chuyển đổi bằng cách sử dụng động từ: Ordered
Ví dụ:
” Clean the kitchen, please” She said
=> She told me to clean the kitchen
She said to me loudly ” Don’t make noise”
=>She ordered me not to make noise
3. Những dạng đặc biệt của câu trực tiếp gián tiếp
- Shall/ would dùng để biểu thị lời đề nghị, lời mời
Ví dụ:
“Shall I send you a letter?” Hoa asked.
⇒ Hoa offered to send me a letter
- Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự
My mother asked me: “Can you clean the kitchen for me?”
⇒ My mother asked me to clean the kitchen for her.
- Câu cảm thán
“What a fascinating the movie,” She said
=>She exclaimed that the movie was fascinating
Xem thêm về cấu trúc would you mind để đưa ra lời yêu cầu lịch sự.
4. Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về những đặc điểm của câu trực tiếp gián tiếp. Những kiến thức trên mà Tiếng Anh tốt đã cung cấp cho các bạn rất chi tiết và hữu ích. Hy vọng các bạn sẽ tận dụng những kiến thức này để áp dụng vào trong quá trình học Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất
- Giỗ Tổ Hùng Vương tiếng anh là gì? Văn Mẫu hay về ngày 10/3
- Bộ đề thi tiếng anh lớp 9 giữa học kì 2 có đáp án và file pdf
- Bà mẹ “bắn” Tiếng Anh bảo vệ con – Chúng ta học được gì?
- Đề minh họa môn tiếng Anh THPT quốc gia 2023 có file PDF và đáp án