Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Câu trực tiếp gián tiếp hiểu ngay tức thì trong 5 phút

Đăng ngày 30/12/2021
4.7/5 - (34 bình chọn)

Ngữ pháp Tiếng Anh luôn là một trong những phần bắt buộc trong quá trình học Tiếng Anh. Một trong những điểm ngữ pháp mà chúng ta  thường gặp nhất ở các phần thi viết đó là viết lại câu trực tiếp gián tiếp hay còn được gọi là mệnh đề tường thuật. Nhưng chắc hẳn chúng ta còn nhiều bối rối khi sử dụng  điểm ngữ pháp này trong giao tiếp hoặc viết lại câu trong Tiếng Anh đúng không? Chính vì vậy, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ giúp bạn nhận biết được những đặc điểm bạn cần biết  trong câu trực tiếp gián tiếp. Bây giờ, hãy cùng Tiếng Anh tốt tìm hiểu nhé!

câu trực tiếp, gián tiếp
Những điều bạn cần nên biết về câu trực tiếp, gián tiếp

1.Khái niệm về câu trực tiếp gián tiếp

Câu trực tiếp( direct speech) : Nêu lại nguyên văn lời của người nói.

Lưu ý: Lời của người nói phải được đặt trong dấu ngoặc kép

Công thức:

Mệnh đề tường thuật + ” mệnh đề được tường thuật lại” (lời của người nói)

Ví dụ:

My mother says “I have to go to sleep now ”

Mẹ  tôi nói tôi phải đi ngủ ngay bay giờ

Câu gián tiếp ( indirect speech): Diễn đạt lại ý của người nói nhưng không cần chính xác từng từ.

Công thức:

Mệnh đề tường thuật + ( that) + mệnh đề được tường thuật

Riêng trong mệnh đề này có thêm từ “that” nhằm liên kết giữa 2 mệnh đề chắc chẽ hơn.

Ví dụ:

Her mother says that She has to sleep now.

Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy phải đi ngủ ngay bây giờ.

2. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp

Chúng ta có ví dụ sau:

Hôm nay, bạn trai của cô ấy nói với  cô ấy: we will go to a picnic tomorrow. ( Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần )

Để chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần thực hiện 4 bước sau:

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Khi tường thuật lại lời nói của bạn trai cô ấy, khi đó chúng ta sẽ tường thuật lại như sau: ” bạn trai của cô ấy nói rằng”.

Với câu này, chúng ta có thể dùng 2 động từ told hoặc said để tường thuật lại lời nói của bạn trai cô ấy

  • Với told: Được dùng khi chúng ta thuật lại rằng bạn trai cô ấy nói với người thứ 3
  • Với said: Được dùng khi nhắc lại ý của người nói

 Lưu ý: Ngoài 2 động từ trên, câu có thể đi với các động từ khác như: asked, denied,…Tùy thuộc vào nghĩa của câu cho sẵn mà chúng ta có thể linh hoạt trong các dùng từ

=> Her boyfriend said that we will go to a picnic tomorrow.

Bước 2: Lùi thì

Với mệnh đề được tường thuật lại, thì sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói  mà nhắc lại lời nói  đó trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về 1 thì thì so với thời điểm nói là thì quá khứ. Cụ thể như sau:

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ
Tương lai gần (am/is/are + going to V) was/ were going to V
will (các thì tương lai) would
Shall/ Can / May Should / Could/ Might
Should / Could/ Might/ Would/ Must Giữ nguyên

Hoàn thành bước 2 này ta được:

Her boyfriend said that we will to a picnic tomorrow.

=> Her boyfriend said that we would go to a picnic tomorrow.

Xem thêm về 12 thì trong tiếng Anh

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I She/ he
We They
You (số ít) / you (số nhiều) I, he, she/ they
Us Them
Our Their
Myself Himself/herself
Yourself Himself/herself / myself
Ourselves Themselves
My His/ Her
Me Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều) His, her, my / Their
Our Their
Mine His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) His, her, mine/ Theirs
Us Them
Our Their

Ví dụ trên ta áp dụng ở bước này ta cần đổi we thành they

=>Her boyfriend said that they would go to a picnic tomorrow.

Bước 4: Đổi các cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Ta có những cụm từ chỉ thơi gian, nơi chốn phổ biến được dùng trong câu trực tiếp gián tiếp sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
Now Then
Today/ tonight That day/ That night
Yesterday The previous day, the day before
Tomorrow The following day, the next day
Ago Before
Last (week) The previous week, the week before
Next (week) The following week, the next week
This That
These Those

Với ví dụ trên ta cần chuyển tomorrow thành the following day

=> Her boyfriend said that they would go to a picnic the following day.

3. Các loại câu trực tiếp gián tiếp và cách chuyển đổi của chúng

  • Câu trực tiếp gián tiếp ở dạng câu kể

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

“I’m going to graduate next year” She said

=> I was going to graduate the following year.

  • Câu trực tiếp gián tiếp dạng câu hỏi

Câu hỏi dạng Yes/No

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

“Are you thirsty?” My mother asked.

⇒ My mother asked me if I was thirsty.

Câu hỏi WH

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…

Ví dụ:

What does this report include? My director asked

=> My director asked what did this report include

  • Câu trực tiếp gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu

Khi bạn yêu cầu một mệnh lệnh với một ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các động từ sau: asked/ told/ required/ demanded,…

 

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Lưu ý: Với những yêu cầu bắt buộc ta phải chuyển đổi bằng cách sử dụng động từ: Ordered

Ví dụ: 

” Clean the kitchen, please” She said

=> She told me to clean the kitchen

She said to me loudly ” Don’t make noise”

=>She ordered me not to make noise

3. Những dạng đặc biệt của câu trực tiếp gián tiếp

  • Shall/ would dùng để biểu thị lời đề nghị, lời mời 

Ví dụ:

“Shall I send you a letter?” Hoa asked.

⇒ Hoa offered to send me  a letter

  • Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự

My mother asked me: “Can you  clean the kitchen for me?”

⇒ My mother asked me to clean the kitchen for her.

  •  Câu cảm thán

“What a fascinating  the movie,” She said

=>She exclaimed that the movie was fascinating

Xem thêm về cấu trúc would you mind để đưa ra lời yêu cầu lịch sự.

4. Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về những đặc điểm của câu trực tiếp gián tiếp. Những kiến thức trên mà Tiếng Anh tốt đã cung cấp cho các bạn rất chi tiết và hữu ích. Hy vọng các bạn sẽ tận dụng những kiến thức này để áp dụng vào trong quá trình học Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]