Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Ngày lễ khai giảng năm học mới tiếng anh là gì ?

Đăng ngày 03/09/2023
5/5 - (1 bình chọn)

Sau đợt nghỉ lễ Quốc Khánh mùng 2/9, các em học sinh sẽ chuẩn bị đón năm học mới vào ngày mùng 5/9. Vậy, ngày lễ khai giảng năm học mới tiếng Anh là gì ? Cùng tìm hiểu các em nhé.

khai giảng tiếng Anh là gì
ngày lễ khai giảng tiếng anh là gì

Nguồn gốc của ngày khai giảng

Ngày 5/9/1945, chỉ 3 ngày sau khi đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết thư gửi đến các em học sinh trên cả nước nhân ngày khai giảng năm học mới đầu tiên của nước ta sau khi độc lập. Từ đó ngày 5/9 hằng năm được chọn là ngày khai giảng năm học mới.

Ngày lễ khai giảng năm học mới tiếng anh là gì ?

Ngày đầu tiên của năm học mới thông thường là “first day of school” hoặc “the start of a new school year”, “the beginning of a new school year” .

Khai giảng tiếng anh là Opening.

Ngày lễ tiếng anh là ceremony.

==> Ghép lại chúng ta sẽ có ngày lễ khai giảng năm học mới tiếng anh là the opening ceremony of the new school year.

Từ vựng liên quan đến ngày lễ khai giảng năm học mới

– Back to school: Trở lại trường học
– New school year: Năm học mới
– Education: Giáo dục
– Learning: Học tập
– Classroom: Phòng học
– Teacher: Giáo viên
– Students: Học sinh
– School uniform: Đồng phục học sinh
– Backpack: Ba lô
– Pencil: Bút chì
– Notebook: Vở
– Homework: Bài tập về nhà
– Schedule: Thời khóa biểu
– Textbook: Sách giáo trình
– Library: Thư viện
– School supplies: Đồ dùng học tập
– Recess: Giờ chơi
– Extracurricular activities: Hoạt động ngoại khóa
– Field trip: Chuyến đi học ngoại khóa
– Academic year: Niên khóa học

Một số mẫu câu ngắn gọn liên quan đến ngày lễ khai giảng

1. The opening ceremony of the new school year’s Hong An secondary school was a great success. ( Lễ khai giảng năm học mới của trường THCS Hồng An đã thành công rất tốt đẹp.)
2. My parents bought me a new backpack and school supplies for the first day of school.( Bố mẹ mua cho tôi một chiếc ba lô mới và đồ dùng học tập cho ngày đầu tiên đến trường.)
3. I’m so excited for the new school year! ( Tôi rất háo hức cho năm học mới! )
4. It’s usually a bit nerve-wracking to start in a new school. ( Thông thường, việc bắt đầu ở một ngôi trường mới thường có một chút lo lắng.)

5. I bought all my school supplies for the new school year yesterday. ( Hôm qua tôi đã mua tất cả đồ dùng học tập cho năm học mới. )
6. I can’t wait to see my friends again when we go back to school. ( Tôi rất nóng lòng được gặp lại bạn bè khi chúng tôi quay lại trường học.)
7. The new school year is a fresh start and a chance to set new goals.( Năm học mới là một khởi đầu mới và là cơ hội để đặt ra những mục tiêu mới.)

Trong bài viết này, các em đã cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu về ngày lễ khai giảng tiếng anh là gì và một số mẫu câu, từ vựng liên quan. Chúc các có một khởi đầu năm học mới thuận lợi và thành công.

Xem thêmTrung thu tiếng Anh là gì? 

Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]