Đã bao giờ bạn thấy rằng các thì trong Tiếng Anh cực kì rắc rối và khó hiểu? Bạn có nhớ được hết cách dùng và dấu hiệu của thì quá khứ đơn? Thì quá khứ đơn là 1 trong 12 thì mà các bạn buộc phải lắm vững nếu muốn học tốt tiếng Anh đó. Đừng lo, hôm nay hãy cùng Tiếng Anh Tốt tổng hợp lại kiến thức về thì quá khứ đơn một cách đầy đủ và dễ hiểu nhé!
Khái niệm thì quá khứ đơn
Cách dùng phổ biến nhất của thì quá khứ đơn đó là diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I played soccer with Huy yesterday – Tôi đã chơi bóng đá với Huy hôm qua
- She went on a trip last week – Cô ấy đã đi du lịch tuần trước
Thì quá khứ đơn với động từ TOBE
Thể khẳng định:
S + was/ were +…
Trong đó: was dùng cho các chủ ngữ là I/He/She/It/danh từ số ít
và were dùng cho các chủ ngữ là We/They/You/danh từ số nhiều
Ví dụ:
- I was in Ha Noi last month – Tôi đã ở Hà Nội tháng trước
- They were in the field when the storm came – Họ đã ở cánh đồng khi bão đến
Thể phủ định:
S + was/ were + not…
Ngoài ra:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t at home last Sunday – Cô ấy đã không ở nhà chủ nhật tuần trước.
- They weren’t happy because their team lost – Họ đã cảm thấy không vui vì đội của họ đã thua.
Thể nghi vấn:
Dạng Yes/No question
Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Yes, I was.
No, I wasn’t.
Ví dụ:
- Were you happy when you got good marks? – Có phải bạn đã rất vui khi nhận điểm tốt không?
- was Hoa born in Thai Binh ?
Dạng WH-question
WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- Why was she sad yesterday? – Tại sao hôm qua cô ấy buồn vậy?
- Where did Huy go last week? Tuần trước Huy đã đi đâu ?
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể khẳng định:
S + V2/ed +…
Với V2 và Ved lần lượt là động từ ở dạng quá khứ bất quy tắc và có quy tắc
Ví dụ:
- I went to the dentist yesterday to have my teeth pulled – Hôm qua tôi đến nha sĩ để nhổ răng
- I traveled to Nha Trang last summer – Tôi đã du lịch đến Nha Trang hè năm ngoái
Thể phủ định:
S+ didn’t+V(nguyên thể)
Ví dụ:
- I didn’t go fishing yesterday ( tôi không đi câu cá hôm qua)
- He didn’t go out with Hue yesterday. ( Anh ấy không đi ra ngoài với Huế hôm qua.)
Thể nghi vấn không có từ để hỏi ( câu hỏi dạng yes/no)
Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t
Ví dụ:
- Did she come here yesterday? – Cô ấy đã đến đây hôm qua phải không?
- Why didn’t she come to class yesterday? – Tại sao cô ấy không đến lớp không qua?
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Ta có quy tắc thêm ed vào cuối động từ không phải động từ bất quy tắc
Ví dụ:
Visit => Visited
Play => Played
Ta thêm “d” vào cuối động từ có tận cùng là “e”
Ví dụ:
Love => Loved
Smile => Smiled
Với động từ có 1 âm tiết/ tận cùng là 1 phụ âm và đứng trước phụ âm là 1 nguyên âm duy nhất thì ta nhân đôi phụ âm và thêm “ed”.
Ví dụ:
Shop => Shopped
Tap => Tapped
Với động từ có đuôi là “y” ta có 2 trường hợp:
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,u,i,o) thì ta chỉ việc thêm “ed”
Ví dụ:
Stay => Stayed
Với động từ còn lại thì ta chuyển “y” => “i” rồi thêm “ed”
Ví dụ:
Study => Studied
Một số động từ bất quy tắc:
Xem thêm về cách dùng used to
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động diễn ra một lần hoặc vài lần trong quá khứ |
Ví dụ: He went school last week – Cô ấy đã về trường vào tuần trước |
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | Ví dụ: Huy came home, switched on the TV and cleaned the house – Huy đã về nhà, bật TV lên và dọn dẹp nhà cửa
|
Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ |
Ví dụ: When I was cooking, Huy came – Khi tôi đang nấu ăn, Huy đã tôi đến |
Với câu điều kiện loại II |
Ví dụ: If I were you, I would study harder – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn |
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ chỉ thời gian xác định trong quá khứ là dấu hiệu nhận biết của thì:
- Yesterday – Hôm qua
- Last + mốc thời gian: Last week: Tuần trước/ Last month: Tháng trước
- This morning/ This afternoon: Sáng nay/ Chiều nay
- Ago ( Trước đây )
- In the past ( trong quá khứ )
- The day before ( ngày trước )
- Past Perfect + Before + Simple Past
Ví dụ:
- I graduated from high school last year – Tôi đã tốt ngủ 3 năm ngoái.
- This moring I decided to go camping. ( sáng nay tôi quyết định đi cắm trại )
- Linh lived in Thai Binh 3 years ago ( linh sống ở Thái Bình 3 năm trước )
- Kết thúc bài học
Lưu ý 1 chút với các bạn là ngoài việc biết quy tắc thêm ed thì cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn cũng rất quan trọng nhé các bạn .Hi vọng với bài viết này các bạn đã hiểu rõ về các cấu trúc cũng như cách dùng của thì quá khứ đơn. Hãy trở thành con người tốt hơn quá khứ bạn nhé.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất
- Đề thi hsg tiếng anh lớp 7 cấp huyện Hưng Hà 2023 có file nghe, đáp án và file word
- Trước giới từ là gì? Học nhanh về giới từ
- Whom là gì? Cách dùng whom trong Tiếng Anh
- Be able to là gì ? Hiểu ngay trong 5 phút thôi