Động từ là phần quan trọng để hình thành câu cũng như nội dung của câu trong tiếng Anh. Nhưng tùy vào ngữ cảnh và nội dung câu nói mà động từ được chia thành hai dạng là ngoại động từ và nội động từ. Cũng chính vì vậy mà có nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn khi vận dụng hai dạng động từ này vào trong câu. Hiểu được điều đó bài viết dưới đây Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn hiểu hơn về nội động từ và cách phân biệt giữa hai dạng động từ chính trong mỗi câu. Hãy cùng chúng mình học bài nhé !
1. Định nghĩa nội động từ ( ( intransitive verbs )
Nội động từ là động từ mà chính bản thân nó đã nói rõ lên ý nghĩa của câu, không cần sự tác động của người hay vật nào đó . Và cũng chính vì vậy mà dạng động từ này không có tân đi kèm và không tồn tại ở câu bị động.
Ex: She cried, after she hadn’t passed the exam. ( Cô ấy đã khóc, khi cô ấy đã không vượt bài kiểm tra )
Từ ví dụ trên ta thấy động từ ” cried ” không có tân ngữ đi kèm và tác động trực tiếp lên chủ ngữ là “she”
2. Cách dùng của nội động từ.
Động từ đi với tân ngữ cùng nghĩa
CT: S + V(intransitive) + cognate O
Ex: She has dreamed a nightmare. ( cô ấy đã mơ ác mộng )
Tác động trực tiếp lên chủ ngữ
CT: S + V(intransitive)
Ex: He sleeped. ( Anh ấy đã ngủ )
Nội động từ là động từ liên kết và đi kèm với tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ và động từ đó
CT: S + V(linking Verbs) + S.Complement
Ex: Linh says sweetly. ( Linh nói 1 cách ngọt ngào ) – tính từ ” sweetly ” bổ nghĩa cho động từ ” say ”
3. Một số nội động từ phổ biến trong tiếng Anh.
- awake /əˈweɪk/: thức, tỉnh giấc
- agree /əˈgriː/: đồng ý
- appear /əˈpɪər/: trông, nhìn
- arrive /əˈraɪv/: đến
- awake /əˈweɪk/: thức, tỉnh hoặc
- become /bɪˈkʌm/: trở thành
- belong /bɪˈlɒŋ/: thuộc về
- collapse /kəˈlæps/: bị hỏng
- consist /kənˈsɪst/: gồm, bao gồm
- cost /kɒst/: mất, giá (tiền)
- cough /kɒf¹/: ho
- cry /kraɪ¹/: khóc
- depend /dɪˈpɛnd/: phụ thuộc
- die /daɪ/: chết
- disappear /dɪsəˈpɪər/: biến mất
- emerge /ɪˈmɜːʤ/: hòa nhập
- exist /ɪgˈzɪst/: tồn tại
- fall /fɔːl/: ngã
- go /gəʊ/: đi
- happen /ˈhæpən/: xảy ra
- have /hæv/: có
- inquire /ɪnˈkwaɪə/: yêu cầu
- knock (sound) /nɒk (saʊnd)/: gõ (tạo tiếng động)
- laugh /lɑːf/: cười
- live /lɪv/: sống
- look /lʊk/: trông, nhìn
- last (endure) /lɑːst (ɪnˈdjʊə)/: kéo dài
- occur /əˈkɜː/: xuất hiện
- remain /rɪˈmeɪn/: duy trì, còn lại, vẫn
- respond /rɪsˈpɒnd/: phản ứng
- result /rɪˈzʌlt/: kết quả
- rise /raɪz/: nhô lên
- sit /sɪt/: ngồi
- sleep /sliːp/: ngủ
- vanish /ˈvænɪʃ/: biến mất
4. Phân biệt nội động từ và ngoại động từ.
Từ định nghĩa về hai dạng động từ thì ta nhận thấy được sự khác nhau giữa hai động từ là:
Nội động từ không có tân ngữ đi kèm, động từ chính tác động trực tiếp vào chủ ngữ.
Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi kèm, có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp.
Ex:
You should tell him the truth. ( Bạn nên nói cho anh ấy biết sự thật )
Ở ví dụ này ta thấy động từ “tell” có tân ngữ “him” đi kèm, và có phụ thuộc vào tân ngữ đó. Do vậy, ” tell ” là ngoại động từ.
Linh is walking along the embankment. ( Linh đang đi bộ dọc theo bờ đê. )
Từ ví dụ trên ta thấy được là động từ ” walking” tác động trực tiếp lên chủ ngữ “Linh” và không có tân ngữ đi kèm. Do vậy ” walking ” là nội động từ.
Xem thêm về cụm động từ
Kết thúc bài học
Nội động từ là dạng động từ được vận dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có nhiều bạn vẫn chưa vận dụng được chính xác và còn nhầm lẫn với ngoại động từ khi sử dụng. Vậy nên, việc nắm chắc định nghĩa và cách dùng về dạng động từ này là điều rất cần thiết để các bạn có vận dụng thành thạo hơn trong câu tiếng Anh. Bài viết trên đây là những chia sẻ kiến thức về dạng động từ này của Tiếng Anh Tốt, hy vọng có thể giúp bạn bổ sung thêm được nhiều kiến thức về dạng động từ này.
Theo dõi fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thông tin mới nhất.
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Điểm chuẩn là gì ? Điểm thi thấp hơn điểm chuẩn có đậu không ?
- 30 TỪ VỰNG VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI CẦN BIẾT
- Bộ đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kì 2 có đáp án và file PDF
- Trạng từ là gì? Có những loại trạng từ thông dụng nào?
- Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Khái Niệm, Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng