Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Ngoại động từ và những điều bạn cần biết

Đăng ngày 30/12/2021
5/5 - (1 bình chọn)

Động từ là một phần không thể thiếu để hình thành câu trong tiếng Anh. Có hai loại động từngoại động từnội động từ. Nhìn chung thì hai loại động  từ này khá giống nhau, vì vậy người học thường dễ bị nhầm lẫn giữa cách dùng của hai loại động từ này với nhau. Để có thể giải quyết vấn đề đó hãy cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu thật kỹ kiến thức về ngoại động từ qua bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé!

1.Định nghĩa về ngoại động từ.

Ngoại động từ là một động từ dùng để diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người hoặc sự vật nào đó. Người và sự vật được tác động ở đây sẽ được gọi là tân ngữ. Vì vậy, phía sau động từ này luôn có tân ngữ đi kèm. Có hai loại ngoại động từ như sau:

Ngoại động từ đơn: có 1 tân ngữ đi kèm

Ex: I am reading a book with my friend ( Tôi đang đọc sách với bạn của tôi )

Trong ví dụ trên ta thấy, “a book” là tân ngữ của động từ “reading”

Ngoại động từ kép: có 2 tân ngữ đi kèm

Ex: She gave him a nice present ( Cô ấy đã gửi cho anh ấy một món quà rất tuyệt vời )

Phân tích ví dụ trên ta thấy có hai tân ngữ đi kèm để bổ sung cho động từ “gave” là “him” và “a nice present”.

ngoại động từ

2. Một số lưu ý về ngoại động từ.

  • Trong một số trường hợp có thể có hai tân ngữ : tân ngữ trực tiếp (direct object ) và tân ngữ gián tiếp ( indirect object )

Ex: My boyfriend, Danny, will send a postcard to me

Ở ví dụ trên thì tân ngữ trực tiếp là ” a postcard”, còn tân ngữ gián tiếp là ” me ”

  • Tùy vào ngữ cảnh mà có thể kết hợp với tân ngữ là đại từ phản thân ( reflexive pronoun ) trong câu.

Ex: I have hurt myself badly. ( Tôi vừa tự cắt tay mình một cách tồi tệ )

Trong ví dụ trên, “myself” là đại từ phản thân đồng thời là tân ngữ của động từ “hurt”

  • Ngoại động từ có thể có từ làm bổ ngữ ( complement ) cho tân ngữ của nó.

Ex: We elected her president. ( Chúng tôi bầu chọn cô ấy làm tổng thống )

  • Một số trường hợp đặc biệt : động từ vừa có thể làm ngoại động từ vừa có thể làm nội động từ.

Ex:  He said He would never give up his dream. ( Anh ấy nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ từ bỏ ước mơ của cô ấy )

He gave up wine and beer last month. ( Anh ấy đã bỏ rượu bia từ tháng trước )

Phân tích ví dụ trên ta thấy, động từ ” give up” có thể đảm nhận vai trò của hai loại động từ, tùy vào từng trường hợp cụ thể.

3. Một số ngoại động từ phổ biến.

Allow /əˈlaʊ/: cho phép
Blame /bleɪm/: trách cứ ,đổ lổi
Enjoy / ɪnˈʤɔɪ/: thích thú
Have /hæv/: có
Like /laɪk/: thích
Need /niːd/: cần
Name / neɪm/: đặt tên
Prove /pruːv/: chứng tỏ
Remind /ˈrɪmaɪnd/: nhắc nhỡ
Rent /rɛnt/: cho thuê
Select /sɪˈlɛkt/: lựa chọn
Wrap /ræp/: bao bọc
Rob /rɒb/: cướp
Own /əʊn/: nợ
Greet /griːt/: chào
Buy /baɪ/: mua
Make /meɪk/: làm
Give /gɪv/: đưa cho
Send /sɛnd/: gửi

Xem thêm về cụm động từ

Kết thúc bài học

Ngoại động từ là loại từ không còn quá xa lạ đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên để hiểu và có thể vận dụng thành thạo động từ này một cách thuần thục thì người học cần nắm vững được kiến thức nền tảng. Đặc biệt là tránh trường hớp nhầm lẫn với nội động từ ở trong câu. Trên đây là những kiến thức cơ bản về dạng động từ này của Tiếng Anh Tốt, hy vọng có thể giúp các bạn có thể hiểu rõ về dạng động từ này.

Theo dõi fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thông tin mới nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]