Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Đại từ quan hệ trong tiếng anh nắm vững chỉ với 5 phút

Đăng ngày 02/02/2022
4/5 - (3 bình chọn)

Có lẽ, nhắc đến ngữ pháp về đại từ quan hệ thì chúng ta không còn xa lạ đến ngữ pháp này trong tiếng anh rồi đúng không nè. Bởi lẽ, ngữ pháp này cũng rất khó khăn với các bạn khi không nắm vững các kiến thức về ngữ pháp này. Ngoài ra, ngữ pháp này cũng khá là phức tạp khi chúng ta chưa thực sự nắm vững. Đại từ quan hệ cũng hay xuất hiện trong các bài kiểm tra cuối kỳ. Chính vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Tốt ôn tập và hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp này ở bài viết dưới đây nhé!

đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ trong tiếng anh đơn giản dễ hiểu

1. Khái niệm về đại từ quan hệ 

Như chúng ta đã biết, mệnh đề quan hệ là các mệnh đề phụ chúng được nối với nhau bằng một mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ bao gồm (who, whom, whose, which, that) hoặc các trạng từ quan hệ như là (where, when, why) trong tiếng anh. Ngoài ra, mệnh đề quan hệ đứng ngay phía sau danh từ hay đại từ thì trong mệnh đề chính được bổ sung để mang nghĩa cho danh từ hay đại từ đó. Điều đó giúp chúng ta phân biệt danh từ hay đại từ đó với các danh từ đại từ khác. Cuối cùng là chức năng của đại từ quan hệ nó như là một tính từ. Như vậy nó còn được hiểu là mệnh đề tính ngữ.

2 . Một số đại từ quan hệ trong tiếng anh

  • Who:

Được hiểu là một đại từ quan hể nhằm để chỉ người tượng trưng cho chủ ngữ và đứng sau tiền ngữ nhằm để chỉ người làm chủ ngữ cho các động từ phía sau đó.

Đứng sau who là một động từ

Ví dụ:

The man who is sitting next to me is my boyfriend

(Người đàn ông đang ngồi bên cạnh tôi là bạn trai của tôi)

  •  Whom:

Được hiểu là đại từ quan hệ dùng để chỉ người làm cho tân ngữ, đứng sau tiền ngữ đó là chỉ người nhằm làm tân ngữ cho các động từ đứng phía sau đó.

Đứng sau whom là một chủ ngữ

Ví dụ: 

The boy whom I’m looking for is Tu.

(Chàng trai mà tôi đang tìm tên là Tú)

  •  Which:

Được hiểu là đại từ quan hệ dùng để chỉ vật nhằm làm chủ ngữ hay tân ngữ làm động từ đứng sau nó.

Đứng sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Ví dụ: 

The shoe is blue. It’s mine.
=> The shoe which is blue is mine.
Lưu ý : Nếu which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
  • That:

Được hiểu là đại từ quan hệ nhằm để chỉ cả người lẫn vật, và có thể được sử dụng để thay thế cho who,whom,which ở các mệnh đề quan hệ thuộc mệnh đề xác định.

Ví dụ: 

My mother is the person that I love the most. (Mẹ tôi là người mà tôi yêu quý nhất.)

* Các trường hợp thường dùng “that”:

Nếu đứng sau các hình thức so sánh nhất
Nếu đứng sau các từ: only, the first, the last
Nếu danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
Nếu đứng sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

– sau giới từ

  •  Whose:

Được hiểu là các đại từ quan hệ nhằm để chỉ người dùng để thay thế cho tính từ sở hữu. Ngoài ra, whose cũng có thể được sử dụng cho of which

Đứng sau Whose luôn là 1 danh từ.

Ví dụ: 

Naomi finds a dog. Its leg was broken.
=> Naomi found a dog whose leg was broken.

3. Các trạng từ về đại từ quan hệ trong tiếng anh

  •  When: được hiểu là các trạng từ quan hệ nhằm để nói về thời gian và theo sau nó là tiền ngữ dùng để chỉ thời gian và thay cho at, on, in + which, then.

Ví dụ: 

The last day of the year is the day when everyone celebrates the year-end dinner. (= on which)
I will never forget the day when his birthday (= on which)
  •  Where: được hiểu là các trạng từ quan hệ nhằm để chỉ nơi chốn và thay cho at, on, in + which; there

Ví dụ:

Binh thuan is where I was born

Dalat is the place where I like to come.

  •  Why: được hiểu là các trạng từ quan hệ nhằm để chỉ về lý do và theo sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”

Ví dụ: 

He told the reason why he didn’t come to class the other day.

4. Các loại mệnh đề với đại từ quan hệ:

Bao gồm có ba loại mệnh đề quan hệ.

Là các mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ trợ cho các danh từ đứng trước nó và cũng là bộ phận quan trọng trong câu, nếu như ta bỏ đi thì mệnh đề chính không còn nghĩa rõ ràng nữa.

Ví dụ: 

The girl who is wearing in the blue shirt is my sister.

The story which I bought at the bookstore is very interesting.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )

Là các mệnh đề quan hệ không xác định nhằm nhấn mạnh cho các danh từ đứng trước nó và được giải thích thêm, nếu như bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa.

Nếu như mệnh đề quan hệ không xác định thì thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy. Và các danh từ đứng trước nó thường là tên tiêng hat các danh từ thường có các từ như là: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

Không được sử dụng that trong mệnh đề không xác định.

Ví dụ: 

My mother, who is 40 years old, a housewife

  •  Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

Là các mệnh đề quan hệ được nối tiếp nhau nhằm để giải thích cả một cụm, trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh đại từ quan hệ với which và dùng dấu phẩy để tách riêng hai mệnh đề. Ở mệnh đề này luôn luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ: 

Naomi tore Lavies’ notebook, which made her sad.

Xem thêm : Mệnh đề chỉ mục đích

Kết thúc bài học: 

Chắc hẳn, qua các kiến thức trên các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về ngữ pháp đại từ quan hệ là gì rồi đúng không nè. Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn nắm trọn điểm ngữ pháp này một cách bổ ích. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong học tập nhé!

Follow Tiếng Anh Tốt để xem những bài học bổ ích nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]