Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Cấu trúc This is the first time trong Tiếng Anh

Đăng ngày 31/01/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Đối với các bạn học Tiếng Anh, đặc biệt là các bạn học sinh, hoặc những người tham gia các kỳ thi TOEIC, IELTS,…đã không còn xa lạ gì đối với các dạng bài tập viết lại câu nữa. Đặc biệt, cấu trúc This is the first time vẫn luôn là một dạng câu vô cùng phổ biến và luôn luôn xuất hiện trong các bài tập viết lại câu. Tiếng Anh Tốt biết rằng có nhiều bạn vẫn còn bối rối với cấu trúc ngữ pháp và cách dùng của This is the first time nên hôm nay, hãy cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu chi tiết về cấu trúc This is the first time nhé!

cấu trúc this is the first time, thì hiện tại hoàn thành, lưu ý với this is the first time
cấu trúc this is the first time

1. This is the first time có nghĩa là gì?

Trước khi tìm hiểu về cấu trúc This is the first time, hãy cùng xem This is the first time có nghĩa là gì trước nhé.

a. Khái niệm ý nghĩa của first

* Trạng từ

Với vai trò là trạng từ, first mang nghĩa là đầu tiên, trước tiên

Example: 

  • You should eat first then brush your teeth. (Bạn nên ăn trước rồi hãy đánh răng)
  • Do the homework first. Then clean the house and feed the dog. (Làm bài tập về nhà trước. Sau đó dọn dẹp nhà cửa và cho chó ăn nhé)

* Danh từ

Với vai trò là danh từ, first mang nghĩa là người đầu tiên.

Example:

  • The first to explore America is Christopher Columbus. (Người đầu tiên khám phá ra Châu Mỹ là Christopher Columbus)
  • The first to break Michael Jackson’s record is Taylor Swift (Người đầu tiên phá kỷ lục của Michael Jackson là Taylor Swift)

* Số thứ tự

Với vai trò là số thứ tự, first mang nghĩa là đầu tiên, thứ nhất

Example: 

  • My first day at high school was such a nightmare. (Ngày đầu tiên đi học của tôi ở trường cấp 3 quả là một cơn ác mộng)
  • Paul couldn’t forget his first love. (Paul không thể quên được mối tình đầu của mình)

b. Khái niệm ý nghĩa của time

* Động từ:

Động từ time có lẽ nhiều bạn chưa gặp nhiều trong các dạng bài tập. Time với vai trò động từ có nghĩa là đo lường thời gian, sắp xếp lịch trình, lập kế hoạch cụ thể cho một thời điểm cụ thể.

Example: 

  • The exam is timed and please submit it after one hour. (Bài kiểm tra đã được tính giờ và làm ơn hãy nộp bài sau 1 tiếng)
  • You timed the appointment so perfectly. (Bạn căn giờ cuộc hẹn thật chuẩn xác)

* Danh từ:

Time trong danh từ không đếm được có nghĩa là thời gian. chắc hẳn nhiều bạn đã biết nghĩa này của time rồi. Tuy nhiên, time còn là danh từ đếm được mang ý nghĩa là số lần nữa đấy.

Example: 

  • When I was a little child, I used to go to Ho Tay Water Park two times. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng đến công viên nước Hồ Tây 2 lần)
  • She tried that black dress one time and bought it immediately. (Cô ấy thử chiếc váy đen đó một lần và mua nó ngay lập tức)

c. Khái niệm ý nghĩa của It is the first time/This is the first time

This is the first time/It is the first time có nghĩa là đây là lần đầu tiên ai làm một việc gì đó.

Example: 

  • It is the first time we have visited Sean’s house. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến thăm nhà của Sean)
  • This is the first time I have cooked roast turkey for Thanksgiving. (Đây là lần đầu tiên tôi làm món gà tây nướng cho Lễ Tạ Ơn)

2. Cấu trúc This is the first time/It is the first time

a. Cấu trúc:

This is the first time + S + have/has + V-ed PII

= It is the first time + S + have/has + V-ed PII

Example: 

  • It is the first time they have gone swimming together. (Đây là lần đầu tiên họ đi bơi cùng với nhau)

Xem thêm về thì hiện tại hoàn thành

Ngoài ra, trong Tiếng Anh cũng có hai cấu trúc khác cũng mang ý nghĩa tương tự với cấu trúc This is the first time:

Cấu trúc:

S + have/has + not + V-ed PII + before

= S + have/has + never + V-ed PII + before.

Example: 

  • I have never gone fishing before. (Trước đây tôi chưa bao giờ đi câu cá )
  • → This is the first time I have gone fishing. (Đây là lần đầu tôi đi câu cá)
  • My mom has not been to Denmark before. (Mẹ tôi chưa từng đến Đan Mạch trước đó)
  • → It is the first time my mom has been to Denmark. (Đây là lần đầu tiên mẹ tôi đến Đan Mạch)

c. Ta có cấu trúc chung như sau:

It/this/S + is/was + the first time/ second time.. + (that) + S + have/has + V-ed PII

Từ cấu trúc trên, ta có thể thấy không phải lúc nào cũng phải là This is the first time mà chúng ta có thể biến đổi một cách linh hoạt.

Example:

  • That was the third time I have come to this restaurant to eat Chinese food. (Đó đã là lần thứ ba tôi đến nhà hàng này để ăn đồ ăn Trung Quốc)

3. Lưu ý cần nhớ với cấu trúc This is the first time

Với cấu trúc This is the first time, chúng ta có một vài điều cần lưu ý như sau:

* Sử dụng ever để nhấn mạnh

Đôi khi chúng ta hay bắt gặp ever đứng trước từ before hoặc đứng sau động từ trong câu, dùng để nhấn mạnh ý nghĩa là từ trước đến giờ. Ever cũng có thể đứng một mình ở cuối câu. 

Example:

  • Jaden hasn’t disappointed me ever before.
  • Jaden has never ever disappointed me.
  • Jaden has never disappointed me, ever.
  • (Jaden từ trước đến giờ chưa từng khiến tôi thất vọng)

* Cấu trúc The first time + (that) + S + V

Cấu trúc này cũng có nét nghĩa tương đương với cấu trúc This is the first time, tuy nhiên mệnh đề trong cấu trúc này không phải là một mệnh đề đầy đủ.

Example:

  • The first time my son was on a roller coaster, he yelled so loud. (Lần đầu con trai tôi đi tàu lượn siêu tốc, nó đã hét rất lớn)

Xem thêm : Mệnh đề chỉ mục đích

4. Kết thúc bài học

Cấu trúc This is the first time không phải là cấu trúc khó hay nâng cao trong Tiếng Anh, tuy nhiên nếu bạn không chăm chỉ ôn tập và vận dụng thường xuyên thì sẽ không nắm vững được toàn bộ kiến thức về This is the first time. Chúng mình khuyên các bạn nên làm bài tập vận dụng thật nhiều, nếu quên bất kỳ phần kiến thức nào thì hãy truy cập Tiếng Anh Tốt để tìm đọc các bài viết chúng mình đã chia sẻ nhé! 

 Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]