Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ nắm chắc điểm 10!

Đăng ngày 16/12/2021
5/5 - (4 bình chọn)

Tiếng Anh vẫn luôn là một ngôn ngữ khó nắm bắt với số đông người Việt. Ngoài các danh từ, động từ, tính từ thì còn nhiều loại từ khác như mạo từ, giới từ… Hôm nay các bạn cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu và nắm vững kiến thức đầy đủ về trạng từ trong Tiếng Anh nhé!

Định nghĩa

Vậy trạng từ trong Tiếng Anh là gì? Trạng từ là những từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho các loại từ khác như động từ, tính từ hay thậm chí một mệnh đề khác. Các từ này thường mang nghĩa về đặc tính, tính chất.

Trạng từ thường trả lời cho câu hỏi ở đâu, như thế nào, mức độ,… của các sự vật hiện tượng.

Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ nắm chắc điểm 10! - 3

Ví dụ:

quickly – nhanh

well – tốt

mainly – chủ yếu

here – ở đây

Các vị trí của trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ có thể sử dụng linh hoạt nhưng cần chú ý các vị trí phổ biến nhất của trạng từ như sau:

Đứng sau động từ

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ thì đứng sau động từ đó, ngoài ra các trạng từ này thường ở cuối câu. Ngoài ra còn các trường hợp đứng trước động từ như trạng từ tần suất.

Ví dụ:

He plays soccer well – Anh ấy chơi bóng đá giỏi.

We always go to school on time – Chúng tôi luôn đến trường đúng giờ.

Hai trạng từ đi với nhau hoặc với tính từ.

Hai trạng từ có thể đi với nhau để tăng cường/ bổ sung nghĩa cho nhau và cho từ được bổ nghĩa.

Trạng từ  cũng có thể đi với tính từ để nhấn mạnh.

Ví dụ:

Mai learns maths terribly quickly – Mai học toán nhanh khinh khủng.

It’s areasonably cheap hotel, and the service was extremely good – Đó là một khách sạn khá rẻ, ngoài ra sự phục vụ cực kì tốt.

Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa

Unfortunately, the shop was closed by the time I got there – Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa khi tôi đến đó.

Xem thêm vị trí của trạng từ

Chức năng của trạng từ trong Tiếng Anh

Tương tự như tính từ dùng với danh từ hay diễn tả về người, trạng từ thường dùng diễn tả rõ hơn về các sự việc, hành động. Trạng từ trong Tiếng Anh khá phức tạp nhưng bạn cần nắm rõ các cách dùng sau.

Ví dụ:

Huy always arrives early – Huy luôn đến sớm.

She drives carefully – Cô ấy lái xe rất cẩn thận.

They have lunch together – Họ ăn trưa cùng nhau.

He eats slowly – Anh ấy ăn rất chậm.

Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ nắm chắc điểm 10
Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ nắm chắc điểm 10

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ

Đôi khi hành động được diễn tả chưa đủ thuyết phục và hấp dẫn ta có thể dùng thêm trạng từ.

The dog ate – Con chó ăn.

The dog ate excitedly  – Con chó ăn đã một cách thích thú.

Hai trạng từ dùng diễn tả sự việc đặc biệt

Một trạng từ trong tiếng Anh có thể không đủ diễn tả một sự việc. Bạn muốn diễn tả sự việc một cách chính xác và dễ làm người nghe chú ý thì có thể dùng 2 trạng từ.

He plays soccer well – Anh ấy chơi bóng đá tốt.

He plays soccer extremely well – Anh ấy chơi bóng đá cực kì giỏi.

Phân loại trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ trong Tiếng Anh có rất nhiều loại, có thể gây nhầm lẫn. Vì vậy hãy chú ý và nhớ các loại trạng từ sau nhé.

Trạng từ chỉ tần suất:

Các trạng từ này chỉ mức độ, cường độ lặp lại của các sự việc: frequently, often, sometimes…

Ví dụ:

never – không bao giờ

hardly ever – gần như không

always – luôn luôn

Trạng từ chỉ nơi chốn:

Các trạng từ chỉ vị trí, khoảng cách: nearby, inside, outside, away…

Ví dụ:

here – ở đây

there – ở đó

Trạng từ chỉ thời gian:

Diễn tả thời gian xảy ra: already, lately, still…

Ví dụ:

tomorrow – ngày mai

now – bây giờ

soon – sớm

Trạng từ chỉ cách thức:

Diễn tả cách chủ thể thực hiện hành động: easily, happily, hungrily…

Ví dụ:

angrily – một cách giận giữ

politely – một cách lịch sự

Trạng từ chỉ mức độ:

Diễn tả mức độ của hành động: highly, very, rather…

Ví dụ:

little – một ít

hardly – hầu như không

Trạng từ chỉ số lượng:

Diễn tả số lượng của hành động: just, mainly, generally,…

Ví dụ:

only – duy nhất

especially – đặc biệt

Trạng từ nghi vấn

Sử dụng khi đặt câu hỏi: when, why, where…

Ngoài ra:

maybe – có lẽ

of course  – dĩ nhiên

Trạng từ liên hệ:

Thường dùng liên kết các vế trong câu hoặc các câu với nhau: however, then, instead…

Ví dụ:

besides – ngoài ra

as a result – kết quả là

Thứ tự của trạng từ trong câu

Giống như các tính từ, trạng từ trong tiếng Anh cũng có thể sử dụng nhiều từ đi cùng với nhau để bổ nghĩa. Chính vì vậy mà chúng ta cần sắp xếp các trạng từ theo quy tắc sau:

Trạng từ chỉ cách thức – Trạng từ chỉ nơi chốn –  Trạng từ chỉ tần suất – Trạng từ chỉ thời gian – Trạng từ chỉ mục đích

Ví dụ:

She run quickly down the road every morning before school because she might miss the bus

=> Cô ấy chạy nhanh xuống đường mỗi ngày trước khi đi học bởi cô ấy có thể bỏ lỡ chuyến xe buýt.

Ta có:

Run là động từ chính của câu.

Quickly là trạng từ chỉ cách thức.

Down the road là trạng từ chỉ địa điểm.

Every morning là trạng từ chỉ tần suất.

Before school là trạng từ chỉ thời gian.

Because là trạng từ chỉ mục đích.

Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ nắm chắc điểm 10
5 loại trạng từ trong tiếng anh thường gặp

Cách tạo trạng từ trong Tiếng Anh và cách nhận biết

Các trạng từ trong tiếng Anh thường được tạo ra từ tính từ.

  • Thêm đuôi -ly: careful => carefully – cẩn thận => một cách cẩn thận
  • Nếu tính từ có đuôi y ta đổi thành i và thêm -ly: happy => happily – hạnh phúc => một cách hạnh phúc
  • Nếu tính từ có đuôi ic ta thêm ally: enthusiastic => enthusiastically: nhiệt tình => một cách nhiệt tình
  • Nếu tính từ có đuôi -le hoặc -ue ta bỏ e và thêm y:  terrible => terribly: tồi tệ => một cách tồi tệ / true => truly: thật lòng => một cách thật lòng

Tương tự cách tạo ra ta có các dấu hiệu nhận biết trạng từ trong Tiếng Anh:

  • Có đuôi -ly: actually, quickly…
  • Một số trạng từ khác: very, often, never…
  • Một số có hình thức như tính từ: fast, hard…

Ngoài ra ta có một số tính từ có đuôi -ly:

Từ Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
friendly thân thiện
manly nam tính
lonely cô đơn
lovely đáng yêu
silly ngốc nghếch

Với các từ này ta có thể đặt câu: She spoke in a friendly way – Cô ấy nói chuyện bằng cách thân thiện

Ngoài ra còn các từ vừa là trạng từ vừa là tính từ: hourly – hằng giờ, daily – hằng ngày, weekly – hằng tuần, monthly – hằng tháng…

Một số trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Good => Well

I can play piano well – tôi có thể chơi piano tốt.

Fast => Fast

She run fast – cô ấy chạy nhanh.

Hard => Hard

Nam always learn very hard – Nam luôn học tập chăm chỉ.

Kết thúc bài học

Hy vọng với bài viết này các bạn có thể có cái nhìn tổng quan về các trạng từ trong Tiếng Anh. Chúc các bạn luyện tập thật tốt và sẽ sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment hoặc liên hệ trực tiếp để với chúng tôi. Tiếng Anh Tốt luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.

Theo dõi Fanpage của Tiếng Anh Tốt

Xem thêm: so sánh hơn của trạng từ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]