Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Sau động từ là gì? Hiểu ngay trong 5 phút

Đăng ngày 03/01/2022
4.5/5 - (100 bình chọn)

Động từ là một trong những kiến thức quan trọng trong việc học Tiếng Anh. Nó luôn xuất hiện trong các bài thi Toeic, Ielts, Toefl,..trong giao tiếp hàng ngày, trong quá trình sử dụng Tiếng Anh của mình. Vậy sau động từ là gì? Để trả lời cho câu hỏi này, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ cung cấp cho các bạn về khái niệm, vị trí, và cách dùng động từ trong Tiếng Anh. Cùng mình khám phá bài viết dưới đây nhé!

sau động từ là gì
Sau động từ là gì? Hiểu ngay trong 5 phút

1. Khái niệm động từ. 

Động từ(V) là những từ chỉ trạng thái hoặc hành động của chủ ngữ.

2. Sau động từ là gì?

2.1 Verb + object; nội động từ và ngoại động từ

Một số động từ luôn luôn có đại từ hoặc danh từ theo sau nó đóng vai trò như một tân ngữ trực tiếp. Trong ngữ pháp Tiếng Anh, những động từ này được gọi là ngoại động từ (như teach, fast, hold, touch,…).

Ví dụ:

  • My mother teaches me to cook . (Mẹ tôi dạy tôi nấu ăn.)
  • Capuchino touches my sense of smell. (Capuchinio chạm vào khứu giác của tôi. )

Bên cạnh đó còn có một số trường hợp  động từ thường là không có tân ngữ trực tiếp theo sau, động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ, hoặc động từ có thể có 2 tân ngữ.

Động từ không có tân ngữ trực tiếp theo sau:

Ví dụ:

  • Do stand up. ( Vui lòng đứng dậy. )
  • I lost. ( Tôi thua.)

Động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ:

Ví dụ:

  • I lost this game. ( Tôi đã thua trong cuộc thế vận hội đó. )
  • I eat a lot of oranges. ( Tôi ăn rất nhiều cam. )

Động từ có thể có 2 tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và gián tiếp theo sau nó

Ví dụ:

  • I often buy my mother a lot of vegetables. ( Tôi thường mua cho mẹ tôi rất nhiều rau. )
  • I give Mary some new clothes . ( Tôi tặng cho Mary mấy bộ đồ mới. )

Lưu ý: Vẫn có một số trường hợp động từ thường được dùng như ngoại động từ và nội động từ với nhiều loại chủ ngữ khác nhau.

Ví dụ:

  • I closed the window. (Tôi đóng cửa sổ .)
    The window closed. (Cửa sổ đóng.)

2.2 Sau động từ là trạng từ

Trạng từ từ chỉ thể cách hay còn gọi là trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ thường, nếu có tân ngữ sau động từ thường, trạng từ sẽ đứng sau tân ngữ.

Ví dụ :

  • He drives carelessly. ( Anh ấy lái xe không cẩn thận . )
  • Linh comes home quickly. ( Linh trở về nhà 1 cách nhanh chóng. )
  • Hien always does her homework carelessly.  ( Hien luôn luôn làm bài tập của cô ấy 1 cách cẩn thận. )

Sau động từ tobe là gì ?  Là trạng từ chỉ tần suất.

Ví dụ :

  • He is often goes to bed late. ( Anh ấy thì thường đi ngủ muộn. )
  • she is seldom goes to work late. ( Cô ấy hiếm khi đi làm muộn. )

2.3 Động từ đi với giới từ và tiểu từ

Nhiều động từ cần có nhiều giới từ theo sau:

Ví dụ:

  • I’m looking at the cloud. ( Tôi đang nhìn mây. )

KHÔNG DÙNG: I’m looking the cloud

Lưu ý: Một số động từ lượt bỏ giới từ như Run! ( chạy đi),look!( nhìn này),…

Các động từ đi với tiểu từ, trạng từ:

Ví dụ:

  • I always get up at 6 am . ( Tôi thường dậy lúc 6h . )
  • The plane takes off at 9 o’clock . ( Máy bay cất cánh lúc 9h. )

Ngoài ra khi động từ không có giới từ theo sau nhưng được theo sau bởi bổ ngữ chủ ngữ – bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ được gọi là động từ nối.

Ví dụ:

  • My home is a mess . ( Nhà tôi là một mớ bừa bộn. )

2.4  Động từ( Verb)+ Verb: Trợ động từ

Động từ thường kết hợp với 1 động từ khác được dùng để thành lập câu hỏi và câu phủ định ở hình thức tiếp diễn, hoàn thành, và bị động.

Ví dụ:

  • Do you want some coffee? ( Bạn có muốn một ít cà phê không? )
  • He didn’t complete it. ( Anh ấy đã không hoàn thành nó.)

Động từ khuyết thiếu đi kèm với 1 động từ khác ở dạng nguyên thể.

Ví dụ : 

  • He will go to Dong Chau beach next week . ( Anh ấy sẽ đi biển Đồng Châu vào tuần tới. )
  • Huy must stay at home today. ( Huy phải ở nhà hôm nay. )

2.5. Sau động từ là những động từ khác.

Ví dụ:

  • I want to drink a cup of coffee . ( Tôi muốn uống 1 cốc cà phê. )
  • I enjoy going fishing by the river. ( Tôi thích câu cá ở bờ sông . )

Lưu ý: Cách dùng này được sử dụng để nói về thái độ của bản thân đối với một hành động: động từ thứ nhất diễn tả thái độ và động từ thứ hai chỉ hành động.

2.5 Sau động từ là tân ngữ

Verb + object + verb

Ví dụ:

  • I like you to drink milk tea. ( Tôi thích uống trà sữa.)
  • My mother told me that I don’t go out. ( Mẹ tôi bảo rằng tôi không được đi chơi.)

Verb + object + complement

Một số ngoại động từ có thể có tân ngữ cùng với bổ ngữ tân ngữ theo sau

Ví dụ:

  • My mother makes me happy ( Mẹ tôi làm tôi rất hạnh phúc. )
  • Let’s read it loudly. ( Hãy đọc nó thật to.)

Đến đây các bạn có thể hiểu được sau động từ là gì rồi phải không nào ?  Sau động từ là gì ? Sau động từ là tân ngữ ( danh từ, đại từ ) , trạng từ ( trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ tần suất ), giới từ hay 1 động từ khác ( trợ động từ ) .

3. Kết thúc bài học

Những kiến thức trên đã tổng quát được vị trí của động từ nằm ở đâu trong câu. Hy vọng các bạn sẽ tiếp thu chúng một các tốt nhất để tránh việc dùng sai động từ khi làm bài tập. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ.

Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]