Chắc hẳn, các bạn cũng đã quá quen thuộc với từ apply trong Tiếng anh rồi đúng không? Apply có nghĩa là gì?Apply thường đi với các giới từ gì? Có lẽ đây là các câu hỏi các bạn thường hay thắc mắc đúng không? Đúng vậy, mình cũng thế mình từng thắc mắc apply đi với những giới từ gì và mang nghĩa như thế nào trong từng trường hợp đó. Chính vì vậy, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ giúp chúng ta giải đáp các thắc mắc về apply đi với giới từ gì? Hãy cùng mình khám phá dưới bài viết này nhé
1. Apply là gì?
Apply là một ngoại động từ vừa là nội động từ vì vậy sau nó là một tân ngữ, trạng ngữ hoặc tính từ.
Ví dụ:
- This new technology is applied practically. ( Công nghệ mới này được áp dụng vào thực tế)
- I usually apply lotion before going to bed. (Tôi thường thoa kem dưỡng da trước khi đi ngủ)
2. Những cách dùng phổ biến của apply
Apply là một động từ với đa dạng các nghĩa tùy thuộc vào từng ngữ cảnh mà chúng ta dùng cho thích hợp. Bây giờ cùng mình tìm hiểu về cách dùng của apply nhé.
Apply áp dụng
Ví dụ:
- The discount of 10 percent off on the 500.000VND bill will be applied on April 30. ( Giảm 10% trên hóa đơn 500.000VNĐ sẽ được áp dụng vào ngày 30 tháng 4)
- These rules apply to new employees. (Những quy tắc này áp dụng cho nhân viên mới)
Apply: nhấn vào, đắp vào
Ví dụ:
Applying this bell to call him to open the door. ( Nhấn vào cái chuông này để gọi anh ấy mở cửa)
Apply: Bôi, thoa
Ví dụ:
You have to apply medicine to this wound to quickly heal. ( Bạn phải bôi thuốc vào vết thương này thì mới nhanh khỏi)
Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng apply yourself( chú tâm) hoặc apply sb’s mind to something/ doing something( tập trung vào một việc gì đó) để thể hiện nghiêm túc và chú tâm.
Ví dụ:
- If you apply yourself, you will win this match.( Nếu bạn chú tâm, bạn sẽ chiến thắng trận đấu này)
- My father applies his mind to do work. ( Bố tôi tập trung vào làm việc)
Apply: sử dụng, vận dụng
Ví dụ:
- It is time you apply your knowledge to the exam. (Đã đến lúc bạn vận dụng kiến thức của mình vào kỳ thi)
- Applying a good communication skill, you will have a good job. (Sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt, bạn sẽ có một công việc tốt).
Apply: Ứng tuyển
Ví dụ:
I applied for sales marketing position last week. (Tôi đã ứng tuyển vào vị trí tiếp thị bán hàng vào tuần trước)
3. Apply đi với những giới từ gì và cách phân biệt.
Apply + to
Khi nó đi với giới từ to sẽ mang nghĩa là bạn muốn ứng tuyển, yêu cầu hay xin vào một công ty hay tổ chức nào đó.
Ví dụ:
I applied to the bank to return the balance.( Tôi đã yêu cầu ngân hàng trả lại số dư).
Apply+ with
Khi apply đi cùng với giới từ with khi dùng để mô tả công cụ
Ví dụ:
I applied with curriculum vitae and cover letter online. (Tôi đã nộp đơn với sơ yếu lý lịch và thư xin việc trực tuyến)
=> Công cụ ở đây là: curriculum vitar and cover letter
Apply+ for
Khi apply đi với for diễn tả khi bạn yêu cầu hoặc ứng tuyển một thứ gì đó như là việc làm, khoản vay, sự cho phép hoặc học bổng…
Ví dụ:
I applied for the creator content position at Hung Vuong company.( Tôi đã ứng tuyển vào vị trí người sáng tạo nội dung tại công ty Hùng Vương)
4. Kết thúc bài học
Như vây, chúng ta đã nắm được apply đi với các giới từ to, with, for và chúng mang nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng giới từ và từng ngữ cảnh. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng động từ apply trong Tiếng Anh.
Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!
- Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z (PDF)
- Chia sẻ cách ôn thi THPT quốc gia hiệu quả môn tiếng Anh
- Đề ôn thi tiếng Anh lớp 9 giữa HK2 đề số 2 có đáp án
- THE ASTRONAUT Là gì? Lời bài hát The Astronaut Jin BTS
- Đề thi tiếng anh vào lớp 10 tỉnh Nam Định 2023 2024 PDF
- Remind to V hay V-ing? Cách dùng siêu dễ nhớ