Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Made đi với giới từ gì ? Hiểu ngay về cách dùng Made bây giờ

Đăng ngày 13/05/2022
5/5 - (2 bình chọn)

Chắc hẳn, nhắc đến giới từ là các bạn không còn quá xa lạ với ngữ pháp này rồi đúng không nè. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập ngữ pháp giới từ với 1 động từ chúng ta thường xuyên gặp đó là Made dạng quá khứ của Make .  Cùng Tiếng Anh Tốt ôn tập về ngữ pháp Made đi với giới từ là gì ở bài viết dưới đây nhé!

made đi với giới từ gì
Made đi với giới từ gì trong tiếng anh đơn giản dễ hiểu

Made đi với giới từ gì ?

  • Made by

Có nghĩa là tạo ra bởi một ai đó và ở đơn vị sản xuất nào đó.

Ví dụ:

That cake was made by me. (Chiếc bánh đó là do tôi làm )

This shirt is made by my mother because my mother is a seamstress. (Chiếc áo này là do mẹ tôi làm vì mẹ tôi là người thợ may)

  • Made from

Có nghĩa là được hay được chế biến để tạo ra từ một vật liệu hay nguyên liệu gì đó.

Lưu ý: Khi chế biến nguyên liệu thì sẽ dễ bị biến đổi khỏi trạng thái về vật chất ban đầu. 

Ví dụ:

Hot dog is made from meat. Xúc xích được làm từ thịt.)

Milk tea is made from natural ingredients. (Trà sữa được làm từ các nguyên liệu tự nhiên)

Qua 2 ví dụ trên ta có thể thấy “thịt” và ” nguyên liệu tự nhiên” đã bị biến đổi vật chất để làm Xúc Xích và Trà Sữa

  • Made of

Được là từ nguyên liệu/vật liệu mà khi sản xuất vật liệu/nguyên liệu đó không bị biến đổi khỏi hình dạng ban đầu.

Ví dụ:

This T-Shirt is made of chiffon. (Chiếc quần được làm từ vải nỉ)

Corn tea is made of corn and glutinous rice. (Chè ngô gồm ngô và gạo nếp)

  • Made out of

Có nghĩa là được làm bằng các nguyên vật liệu gì.

Lưu ý: Đều tập trung vào các nguyên vật liệu ở suốt quá trình được tạo ra thành phẩm 

Ví dụ:

Milk tea is made out of tea, milk and fat powder. Trà sữa được làm từ trà, sữa và bột béo.)

  • Made for

Có nghĩa là làm cho ai đó.

Ví dụ:

This cake is made for mom. (Bánh này được làm cho mẹ)

This slipper my mother made for me. (Chiếc dép này mẹ tôi đã làm cho tôi)
  • Made with

Có nghĩa là được làm với

Lưu ý: made with chỉ đề cập đến duy nhất 1 nguyên vật liệu trong các nguyên vật liệu được làm ra vật đó.

Ví dụ: 

This dish is made with chicken and chili sauce. (Món này chấm với gà và tương ớt)

This drink is made with o long and kumquat tea. (Thức uống này được pha với trà ô long và quất)

  • Made in

Có nghĩa là được làm hay sản xuất tại ngày hay năm hay tháng.

Ví dụ: 

This cake box is made in produced from September 2021. (Hộp bánh này được sản xuất từ tháng 9 năm 2021)

This shirt is made in the USA. (Chiếc áo này được sản xuất từ Mỹ)

Kết thúc bài học

Chắc hẳn qua các ví dụ về ngữ pháp giới từ trong tiếng anh, các bạn cũng đã hiểu về cách dùng Made đi với giới từ gì rồi đúng không nè. Hy vọng rằng, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp các bạn nắm sâu hơn về giới từ trong tiếng anh. Chúc các bạn học tốt và thành công trên con đường tiếng anh của mình.

Follow Tiếng Anh Tốt để xem những bài học bổ ích nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]