Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh

Đăng ngày 22/11/2021
5/5 - (1 bình chọn)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong 12 thì khá thông dụng và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Ở bài viết này, Tiếng Anh Tốt tổng hợp toàn bộ kiến thức như định nghĩa, dấu hiệu và cấu trúc, cách sử dụng  thì tương lai tiếp diễn cho bạn nhé.

Định nghĩa

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động/sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Để nhận biết được câu có phải ở thì tương lai tiếp diễn hay không, ta xem trong câu có chứa các trạng từ sau :

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai : Vào thời điểm…..
  • At + giờ chính xác + thời gian trong tương lai : vào lúc……
  • next week, next year, next time, soon, in the future( trong tương lai : tonight, tomorrow ), soon, later

Ví dụ : I will be going to school at 7am tomorrow. (Tôi sẽ đến trường vào 7 giờ sáng ngày mai).

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra vào 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: We will be having lunch at 12 o’cloack tomorrow. (Chúng tôi sẽ ăn trưa vào 12 giờ trưa ngày mai).

  • Diễn tả một hành động,sự việc đang xảy ra thì một hành động/sự việc khác xen vào tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: When you come tomorrow, we will be going camping. ( Khi bạn đến vào ngày mai, thì chúng tôi đã đi cắm trại rồi).

  • Diễn tả một hành động sẽ diễn ra kéo dài trong 1 khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: I am going to Paris and I will be staying with my aunt for the next semester. (Tôi sẽ đi Paris và tôi sẽ ở với dì của mình trong kì học tiếp theo).

  • Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì đã có kế hoạch từ trước.

Ví dụ: The wedding will be starting at 8am. (Tiệc cưới sẽ bắt đầu lúc 8 giờ).

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định : S + will + be + V_ing

Ví dụ: He will be working at the hospital when you come tomorrow. (Anh ấy sẽ đang làm việc ở bệnh viện khi bạn đến vào ngày mai).

Câu phủ định : S + willn’t + be + V_ing

Lưu ý : willn’t=will not

Ví dụ: They won’t be at school at 10am tomorrow. (Họ sẽ không có mặt ở trường vào 10 giờ sáng mai).

Câu nghi vấn : Will + S + be + V_ing? – Yes,S will/ No, S won’t

Ví dụ: Will you be doing the housework at 10pm tomorrow? – Yes, she will/ No, she won’t.

Lời kết

Trên đây là những kiến thức cần nhớ về thì tương lai tiếp diễn mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại cho các bạn. Hãy theo dõi fanpage của chúng mình để xem thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]