Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Đăng ngày 18/12/2021
4.5/5 - (2 bình chọn)

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì khá là quen thuộc đối với phần lớn những người học Tiếng Anh. Mặc dù là hai thì có cách dùng khác nhau nhưng ở trong một số trường hợp đặc biệt thì có thể kết hợp hài hòa với nhau. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi ôn tập lại về cấu trúc của hai thì và hiểu hơn về sự kết hợp giữa 2 thì ở trong một số tình huống một cách chi tiết nhé!

1.Cấu trúc của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi ôn tập lại cách dùng và cấu trúc của hai thì nhé:

Quá khứ đơn ( Past Simple ) Quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous )
Cách dùng -Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, chấm dứt và biết rõ thời gian,

-Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một thời gian trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt hoàn toàn.

-Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

-Diễn tả hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.

-Diễn tả hành động đang xảy ra có hành động khác xen vào.

-Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời ở quá khứ

Cấu trúc (+)  S + V(ed,v2)

(-)  S + did not + V

(?) Did + S + V

(+) S + was/were + V_ing

(-)  S + wasn’t/weren’t + V_ing

(?) Was/were + S + V_ing

Dấu hiệu -Last week/month/year

-Ago (cách đây )

-Yesterday (ngày hôm qua )

-In + năm quá khứ

-Thường có when/while

-at + giờ trong quá khứ (at 7 o’clock last week,…)

-at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago)

-in + năm (in 2000, in 2005)

-in the past (trong quá khứ)

 

2. Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khi nào ?

Trong trường hợp đang diễn tả hành động trong quá khứ có hành động khác xen vào thì sẽ kết hợp giữa thì quá khứ đơn ( hành động xen vào ) và quá khứ tiếp diễn ( hành động đang diễn ra ).

Một số ví dụ minh họa:

Ex: When I came yesterday, he was sleeping. ( Ngày hôm qua khi tôi đến, anh ấy đang ngủ )

Hành động đang diễn ra : He was sleeping ( anh ấy đang ngủ )

Hành động xen vào : I came ( tôi đến )

Ex: While we were crossing the street, the policeman shouted at us. ( Khi chúng tôi đang băng qua đường, người cảnh sát đã hét vào mặt chúng tôi )

Hành động đang diễn ra: we were crossing the street

Hành động xen vào: the policeman shouted at us.

3.Cấu trúc kết hợp giữa hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Trước tiên, hãy cùng chúng tôi điểm qua một số cấu trúc quen thuộc của sự kết hợp giữa 2 thì này nhé :

quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Chú ý :

Chúng ta hãy cùng xét một số ví dụ để hiểu hơn về cách dùng của các cấu trúc nhé:

Ex1: While I was studying with my friend, She called me.

(Khi tôi đang học với bạn của tôi thì mẹ tôi đã gọi cho tôi )

Ex2: When She called me, I was studying with my friend.

( Khi cô ấy gọi, tôi đang học với bạn của tôi )

EX3: I was studying with my friend when She called me.

( Tôi đang học bài với bạn của tôi thì cô ấy gọi )

Ex4: She called me while I was studying with my friend .

( Cô ấy gọi tôi trong khi tôi đang học bài với bạn của tôi )

Tuy cấu trúc của bốn ví dụ có phần khác nhau nhưng xét về mặt nghĩa của câu thì vẫn không thay đổi, vẫn mang hàm ý là: “khi tôi học với bạn giữa chừng thì cô ấy gọi”.

Kết thúc bài học

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Bài viết trên đây là cách dùng và cấu trúc của sự kết hợp giữa hai thì . Tiếng Anh Tốt hy vọng có thể giúp bạn hiểu và có thêm kiến thức về dạng tình huống kết hợp thì này !

Theo dõi fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thông tin mới nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]