Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "tienganhtot.vn". (Ví dụ: đoạn văn tiếng anh tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay

Các công thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023 cho 2k5 PDF

Đăng ngày 18/05/2023
5/5 - (1 bình chọn)

Phần lớn kiến thức của bài thi trong kỳ thi THPT Quốc gia liên quan đến ngữ pháp. Vì vậy, để đạt được điểm cao các bạn cần phải nắm chắc các công thức tiếng Anh trong đề thi Đại học. Hãy cùng tham khảo các kiến thức ngữ pháp các công thức tiếng Anh thi THPT Quốc Gia 2023 bên dưới nhé các bạn 2k5 !

Xem thêm: Cách ôn thi tiếng anh hiệu quả trong 1 tuần

Các công thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023 cho 2k5 PDF
Các công thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023 cho 2k5 PDF

1. Các thì trong tiếng Anh

Phía trên là các công thức của các thì trong tiếng Anh. Cùng tham khảo các ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn:

Thì hiện tại đơn: He drives his car to the school everyday.

Thì hiện tại tiếp diễn: Two boys are playing badminton together.

Thì hiện tại hoàn thành: My father has completed his project since the last month.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: I have been doing the homework for 2 hours.

Thì quá khứ đơn: My dog was stolen yesterday.

Thì quá khứ tiếp diễn: At this time last week, I was swimming in the lake of my grandmother’s house.

Thì quá khứ hoàn thành: I had already washed my car since 5 p.m.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: They had been waiting for you when I met them in the schoolyard.

Thì tương lai đơn: I will pick you up at weekends.

Thì tương lai tiếp diễn: He is going to have the final exam tomorow.

Thì tương lai hoàn thành: She won’t have finished the test for at least another hour.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: I will have been learning English by 8 p.m tomorrow.

Xem thêm: Công thức các thì trong tiếng Anh

2. Các dạng thức của động từ

Động từ là gì ? Động từ (Verb) là những từ diễn tả hành động của người hoặc sự vật, hiện tượng nào đó.

2.1. Động từ nguyên thể (To-infinitive)

  • Verb + to-V

Verb: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …

Example: He agreed to take of my cat when I’m on my holiday next week.

  • Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Verb: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Example: I don’t know how to use this machine.

  • Verb + Object + to A

Verb: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Example: My brother persuades my mom to let him go camping with his friends.

2.2. Danh động từ (V-ing)

  • Verb + V-ing:

Verb: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon,  fancy…

Example: She keep making effort to become a celebrity in her country.

  • Preposition (giới từ) + V-ing: 

Example: I am interested in reading books.

  • V-ing theo sau một số cụm sau:

–  It’s no use / It’s no good…

Example: It’s no good spending all of your time on studying.

– There’s no point (in)…

Example: There’s no point wasting time worrying about things you can’t change.

– It’s (not) worth …

Example: I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi.

– Have difficult (in) …

Example: I have difficult in learning English.

– It’s a waste of time/ money …

Example: We are preparing for the final exam so it’s a waste of time playing games.

– Be/ get used to …

Example: He got used to being familiar with the feeling when he was at home.

– Be/ get accustomed to …

Example: I’m not accustomed to getting up so early.

– Do/ Would you mind … ?

Example: Would you mind doing me a favour?

– What about … ? How about …?

Example: How about swimming on this Sunday?

– Go …(go shopping, go swimming…)

Example: I go jogging everyday with my father.

2.3 Động từ khuyết thiếu

Các công thức tiếng Anh thi thpt quốc gia
Động từ khuyết thiếu
  • Can/ Could: có thể

Example: I could go to school by myself when I was at grade 2.

  • May/ Might: có lẽ

Example: May I go out for a while, please?

  • Must/ Have to: phải

Example: I have to finish my homework before 7 p.m tonight.

  • Should: nên

Example: I think that you should appologize her first.

Xem thêm về động từ khuyết thiếu

3. Câu so sánh

3.1. So sánh ngang bằng

Form: S1 + to be/ V + as + adj/ adv + S2.

Example: She is as pretty as her sister.

3.2. So sánh kép

  • So sánh Càng… Càng…

Form: The + comparative adj/adv + S + V, the comparative adj/adv + S + V

Example: The harder you study, the better your score will be.

  • So sánh Càng ngày càng…

Form: S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv

Example: Because of raining, she drives less and less slowly.

3.3. So sánh hơn

  • Với tính từ/ trạng từ ngắn

Form: S + (not) V +adj/ adv “-er” + than + noun/ pronoun/ clause.

Example: I run faster than my brother does.

  • Với tính từ/ trạng từ dài

Form: S + (not) V + more/less + adj/ adv + than + noun/ pronoun/ clause.

Example: The final test is more difficult that the midterm one.

3.4. So sánh hơn nhất

  • Với tính từ/ trạng từ ngắn

Form: S1 + to be/ V + the + adj/ adv + est (+ N).

Example: This dress is the pretties one.

  • Với tính từ/ trạng từ dài

Form: S1 + to be/ V + the + most + adj/ adv (+ N).

Example: She is the most intelligent girl in her class.

Xem thêm các loại câu so sánh

4. Câu bị động

Form: S + to be + V( P2) + by-O…

Example: This flower was bought by him for his girlfriend.

Xem thêm về câu bị động

5. Câu gián tiếp

  • Câu tường thuật dạng câu kể:

Form: S + say(s) / said + (that) + S + V (lùi 1 thì).

Example: Lan says that she met her ex when she came home yesterday.

  • Câu tường thuật dạng câu hỏi:

Form: S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V (lùi 1 thì).

Example: Marry asked me whether she could come to my home in the following day.

  • Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh:

Form: S + told + O + To – V infinitive

Example: My mother told me to sleep early.

Xem thêm về câu tường thuật

6. Câu giả định

Câu giả định
Câu giả định

6.1 Câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 0: dùng để diễn tả những chân lí

Form: If + S + V (s/ es), S + V (s/ es).

Example: If you heat ice, it melts.

  • Câu điều kiện loại 1: dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Form: If + S + V (s/ es), S + will/ may/… + V.

Example: If you study hard, you will get good mark.

  • Câu điều kiện loại 2: dùng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai.

Form: If + S + V(ed/ P2), S + would + V.

Example: If I was a book, I would become an useful one helping students be good at English.

  • Câu điều kiện loại 3: dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ, thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

Form: If + S + had + P2, S + would have + P2

Example: If she hadn’t got a job in London , she would have married him.

  • Câu điều kiện hỗn hợp: diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả trái với sự thật.

Form: If + S + had + V(P2), S + would + V.

Example: If I had taken that job, I could be a millionaire now.

Xem thêm về toàn bộ câu điều kiện.

6.2 Câu điều ước

Form: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.

Example: I wish that I had a boy friend.

  • Cấu trúc If only = I wish.

Xem thêm về cấu trúc Wish

7. Câu đảo ngữ

  • Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)

Form: Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

Example: She hardly does her homework ->  Hardly does she do her homework.

  • Đảo ngữ với NO và NOT ANY

Form: No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Example: Not any chances will we meet in the future.

  • Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Form: Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

– At no time: chưa từng bao giờ.

– In no way: không còn cách nào.

– On no condition: tuyệt đối không.

– On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

– Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

– No longer: không còn nữa

– No where: không một nơi nào

Example: This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this shop.

  • Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

Form: No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

Example: No sooner had I left school than my mother came to pick me up.

  • Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Form: Such + tính từ + N + that + S + V

Example: Such was a heavy box that I could not lift it.

Form: So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

Example: So heavy is the rain that we stay at home.

  • Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Form: Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

Example: Not only is she beautiful but also intelligent.

  • Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Form: Not until/till + clause/ time + trợ động từ + S + V.

Example:  Not until my dad became home did I eat the dinner.

8. Mệnh đề

8.1. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ hoặc tân ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho từ trước nó. Có 2 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng để bổ sung những thông tin cần thiết của sự vật đó. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định thì câu đó sẽ bị tối nghĩa. Mệnh đề này được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định: được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ hoặc cả một mệnh đề trước đó của câu. Mệnh đề này không phải là thành phần có ý nghĩa bắt buộc phải có trong câu. Vì vậy hoàn toàn có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng tới nghĩa chung của câu muốn diễn đạt.

8.2. Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Mệnh đề trạng ngữ bao gồm các mệnh đề sau:

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ tương phản
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

8.3. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ đóng vai trò là mệnh đề sở hữu chức năng như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề thường là những câu phức.

Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc các từ để hỏi như when, what, whom, who, where, which, why, how, whose hoặc that.

Example: I don’t know how she could achieve scholarship to study abroad.

9. Các loại từ

Trong các công thức tiếng Anh thi THPT Quốc gia, chúng ta cần nhớ các loại từ. Cụ thế như danh từ, tính từ, động từ, giới từ,…

10. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi phụ thuộc theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hoặc dạng không đếm được.

Trên đây là các công thức tiếng Anh trọng tâm thi THPT Quốc gia 2023 trong đề thi Đại học mà chúng ta cần lưu ý. Chúc các bạn học tốt để có thể đạt được mục tiêu mình mong muốn! 

Follow Tiếng Anh Tốt để được học những bài học bổ ích hơn nhé!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[X]